Lục nghi trong Kỳ Môn Độn Giáp

Lục nghi trong Kỳ Môn: Ngoài Tam kỳ, Kỳ môn độn giáp còn có Lục nghi là Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Đem Lục Giáp ẩn dưới Lục nghi rồi tiến hành xem xét sự việc.

Lục nghi trong Kỳ Môn: Nghi Mậu

Mậu là Thiên Phú, Ngũ hành dương Thổ, ẩn Giáp Tý.

  • Vượng suy: Mậu Thổ trường sinh tại Dần, vượng tại Ngọ, tử tại Dậu, mộ tại Tuất, tuyệt tại Hợi.
  • Tính cách: Mạnh mẽ nóng nảy, thần thái vững vàng. Đắc lệnh: Hào kiệt quả cảm. Thất lệnh: Ngu muội, bảo thủ.
  • Loại tượng: Bên ngoài chủ về lườn và mũi, bên trong chủ về dạ dày. Ngũ vị là cay ngọt. Màu sắc là vàng đậm. Trong Kỳ môn là Thiên môn, đại diện cho tiền tài.
Lục Nghi trong Kỳ Môn

Nghi Kỷ

Kỷ là Minh Đường, ngũ hành âm Thổ, ẩn Giáp Tuất.

  • Tính cách: Ôn thuận, trầm tĩnh. Đắc lệnh thì giáo hóa vạn vật. Thất lệnh thì trong sạch giữ mình.
  • Vượng suy: Kỷ Thổ trường sinh tại Dậu, đế vượng tại Tỵ, tử tại Dần, mộ tại Sửu, tuyệt tại Tý.
  • Loại tượng: Bề ngoài chủ về bụng và mặt, bên trong chủ về lá lách; ngũ vị chủ về ngọt cay, màu sắc là vàng nhạt. Trong Kỳ môn là Địa hộ, đại diện phần mộ.

Nghi Canh

Canh là Tý Ngục. Ngũ hành là dương Kim, ẩn Giáp Thân

  • Tính cách: Cương kiện, nhạy bén, đắc lệnh thì chuyên chế, độc đoán. Thất lệnh dễ mất đi oai phong.
  • Vượng suy: Canh Kim trường sinh tại Tỵ, đế vượng tại Dậu, tử tại Tý, mộ tại Sửu, tuyệt tại Dần.
  • Loại tượng: Bên ngoài chủ về rốn và gân, bên trong chủ về đại tràng. Ngũ vị là cay, màu trắng. Trong Kỳ môn đại diện kẻ giặc, trượng phu, kẻ thù, công an.

Nghi Tân

Tân là Tý ngục, ngũ hành là âm Kim, ẩn Giáp Ngọ

  • Tính cách: Trung thành thoải mái, điểm tĩnh đôn hậu, rắn rỏi mạnh mẽ, đắc lệnh là chuông vàng, thất lệnh là vỏ sứ.
  • Vượng – suy: Tân Kim trường sinh tại Tý, đế vương tại Thân, tử tại Ty, mộ tại Thìn, tuyệt tại Mão.
  • Loại tượng: Bề ngoài chủ về ngực và đùi, trong chủ về phổi; ngũ vị là đắng cay, màu trắng nhạt. Trong Kỳ môn đại diện người có tội hay phạm sai lầm.

Lục nghi trong Kỳ Môn: Nghi Nhâm

Nhâm là Thiên lao, Ngũ hành là dương Thủy, ẩn Giáp Thìn.

  • Tính cách: Nhu hòa mà hiểm độc, khó để cùng hưởng niềm vui. Đắc lệnh thì tốt với mọi người, thất lệnh đề phòng bán nước cầu vinh.
  • Vượng suy: Nhâm Thủy trường sinh tại Thân, đế vượng tại Tý, tử tại Mão, mộ tại Thìn, tuyệt tại Tỵ.
  • Loại tượng: Bề ngoài chủ về bắp chân, bên trong chủ về bàng quan, tam tiêu; ngũ vị chủ về mặn, màu sắc là đen đậm. Trong Kỳ môn đại diện những sự vật lưu động.

Nghi Quý

Quý là Thiên võng, Ngũ hành là âm Thủy, ẩn Giáp Dần

  • Tính cách: Đắc lệnh thì từ rồng biến hóa mà cáo giả oai hùm, thất lệnh thì nhu nhược thiếu ý chí.
  • Vượng suy: Quý Thủy trường sinh tại Mão, đế vượng tại Hợi, tử tại Thân, mộ tại Mùi, tuyệt tại Ngọ.
  • Loại tượng: Bề ngoài chủ về chân, bên trong chủ về thận và tâm bào; ngũ vị chủ về mặn, màu đen nhạt. Trong Kỳ môn đại diện người hoặc sự vật có liên quan đến nữ tính và đời sống tình dục.

Để lại một bình luận