Xem mai táng với Bát Môn: Các yếu tố

Xem mai táng là một phần rất quan trọng trong Bát Môn độn. Phần này sử dụng tất cả các yếu tố trong Bát Môn, Vượng tướng hưu tù tử, tương quan ngũ hành để xem xét.

Trực phù Xem mai táng

  • Trực Phù: Mồ mả, long thần, kết tụ, hình thể nhấp nhô, phương hướng là hướng tới. 
  • Đằng Xà: Đường đi, la bàn, tinh thần, hai bên bờ, hướng chạy của mạch núi.
  • Thái Âm: Huyệt thuận khởi gió, bên phải và phía giữa có hình cánh cung cong vào. 
  • Lục Hợp: Hướng đường có cây, bên trái, giữa và bên phải có cánh cung. 
  • Câu Trần và Bạch Hổ: Thế bên trong có hộ sa củng đối, thế bên ngoài có hữu sa. 
  • Chu Tước và Huyền Vũ: Minh đường, dòng nước từ xa chảy đến, chủ sơn là lai long 
  • Cửu Địa: Huyệt oa có thể trút xuống. 
  • Cửu Thiên: Thế hướng về phương có bình trướng che. 
Xem mai táng là một phần rất quan trọng trong Bát Môn độn. Phần này sử dụng tất cả các yếu tố trong Bát Môn, Vượng tướng hưu tù tử, tương quan ngũ hành để xem xét.

Trực Sử Xem mai táng

  • Hưu môn: Nhâm, Tý, Quý, Hoàng Tuyền tại vị trí Thìn. Tốt nhất nên kỵ ngày và giờ Thìn, Tuất.
  • Sinh môn: Sửu, Cấn, Dần, Hoàng Tuyền tại vị trí Dần. Tốt nhất nên kỵ ngày và giờ Bính Dần.
  • Thương môn: Giáp, Mão, Ất, Hoàng Tuyền tại vị trí Thân. Tốt nhất nên kỵ ngày và giờ Canh Thân.
  • Đỗ môn: Thìn, Tốn, Tỵ, Hoàng Tuyền tại vị trí Dậu. Tốt nhất nên kỵ ngày và giờ Tân Dậu. 
  • Cảnh môn: Bính, Ngọ, Đinh, Hoàng Tuyền tại vị trí Hợi. Tốt nhất nên kỵ ngày và giờ Kỷ Hợi.
  • Tử môn: Mùi, Khôn, Thân, Hoàng Tuyền tại vị trí Mão. Tốt nhất nên kỵ ngày và giờ Ất Mão.
  • Kinh môn: Canh, Dậu, Tân, Hoàng Tuyền tại vị trí Ty. Tốt nhất nên kỵ ngày và giờ Đinh Tỵ.
  • Khai môn: Tuất, Càn, Hợi, Hoàng Tuyền tại vị trí Ngọ. Tốt nhất nên kỵ ngày và giờ Bính Ngọ.

10 Thiên can Xem mai táng

  • Thiên can Giáp: Hoàng Tuyền ở cung Chấn, khố ở vị trí Mùi. Kỵ nước từ phương Dần chảy về, từ phương Hợi chảy đi.
  • Thiên can Ất: Hoàng Tuyền ở cung Tốn, khố ở vị trí Tuất. Kỵ nước từ phương Thìn chảy về, từ phương Sửu chảy đi.
  • Thiên can Bính: Hoàng Tuyền ở cung Tốn, khố ở vị trí Tuất. Kỵ nước từ phương Ngọ chảy về, từ phương Dần chảy đi.
  • Thiên can Đinh: Hoàng Tuyền ở cung Khôn, khố ở vị trí Sửu. Kỵ nước từ phương Mùi chảy về, từ phương Dần chảy đi.
  • Thiên can Mậu: Tọa ở cung Khảm. 
  • Thiên can Kỷ: Tọa ở cung Ly.
  • Thiên can Canh: Hoàng Tuyền ở cung Khôn, khố ở vị trí Sửu. Kỵ nước ở phương vị Thân.
  • Thiên can Tân: Hoàng Tuyền ở cung Càn, khố ở vị trí Thìn. Kỵ nước từ phương Hợi chảy về, từ phương Tây chảy đi.
  • Thiên can Nhâm: Hoàng Tuyền ở cung Càn, khố ở vị trí Thìn. Kỵ nước từ phương Tuất chảy về, từ phương Thìn chảy đi.
  • Thiên can Quý: Hoàng Tuyền ở cung Cấn, khố ở vị trí Mùi. Kỵ nước từ phương Sửu chảy về, từ phương Tây chảy đi.

Cửu tinh Xem mai táng

  • Sao Thiên bồng: Hình dạng của mộ huyệt là hình Thủy, ngay ngắn, nhọn. 
  • Sao Thiên nhậm: Hình dạng của mộ huyệt là hình Thổ, cong, nhọn. 
  • Sao Thiên xung: Hình dạng của mộ huyệt là hình Mộc, dài, lệch. 
  • Sao Thiên phù: Hình dạng của mộ huyệt là hình Mộc, đẹp đẽ. 
  • Sao Thiên anh: Hình dạng của mộ huyệt là hình Hỏa, nhọn, hư. 
  • Sao Thiên nhuế: Hình dạng của mộ huyệt là hình Thổ, nghiêng lệch. 
  • Sao Thiên cầm: Hình dạng của mộ huyệt là hình Thổ, vuông vắn. 
  • Sao Thiên trụ: Hình dạng của mộ huyệt là hình Kim lõm ngửa.
  • Sao Thiên tâm: Hình dạng của mộ huyệt là hình Kim, cửa oa. 

Cửu cung Xem mai táng

  • Cung Khảm 1, đại biểu cho kết huyệt Thủy cục. 
  • Cung Khôn 2, đại biểu cho Thổ tứ duy. 
  • Cung Chấn 3, đại biểu cho kết huyết Mộc cục. 
  • Cung Tốn 4, tiết là Thân, Tý, Thìn Thủy cục, khí là Tỵ Dậu Sửu Kim cục.
  • Trung cung 5 đại biểu cho kết huyệt Thổ cục. 
  • Cung Càn 6, tiết là Dần, Ngọ, Tuất Hỏa cục, khí là Hợi, Mão, Mùi Mộc cục 
  • Cung Đoài 7, đại biểu cho kết huyệt Kim cục. 
  • Cung Cấn 8, Thổ ở tứ khố. 
  • Cung Ly 9, đại biểu cho kết huyệt Hỏa cục.

Môn hộ

  • Muốn biết phương hướng nên quan sát Thiên tam môn. Muốn biết quá hiệp, ôm ấp, hộ vệ, nên quan sát Địa tứ hộ.
  • Thiên tam môn ưa tương hợp với Thiên Ất quý nhân. Thiên Mã ở 3 cửa các lợi.
  • Địa tứ hộ ưa tương hợp với Âm quý, Cửu độn, Ngũ giả.

Tam Giáp

Tam Giáp bao gồm Mạnh Giáp, Trọng Giáp, Quý Giáp. Mạnh Giáp có thể dùng để quan sát thế bên trái, đại biểu cho long. Trọng Giáp có thể dùng để quan sát thế ở giữa, đại biểu cho huyệt mộ. Quý Giáp có thể dùng để quan sát thế bên phải, đại biểu cho sông.

Gặp Khai nên không có tương hình. Gặp Hạp nên tránh xuất hiện cách nhau. Nếu như trong ngoài đều gặp Khai, Hạp, nên căn cứ vào thứ tự trước sau để suy đoán.

Nếu như gặp toàn Khai, sa thủy không có cách nào thu lại. Nếu như gặp toàn Hạp, hoàn toàn không có lợi ích.

Phong thủy Kỳ Bách

FanPage Phong thủy Kỳ Bách luôn cập nhật tin mới nhất.

Để lại một bình luận