Lục Nhâm Khóa Thể phải được hiểu rõ nếu muốn đoán biết được cát hung. Bằng nếu không hiểu rõ khóa thể thì rất khó đoán đúng. Nguyên nhân và cấu tạo khóa thể thì không thể nào mà không biết. Thiên này nói rõ sự cấu tạo của khóa thể đối với Lục Nhâm để người học Lục Nhâm có nhận thức sâu hơn nữa.
1 Quẻ Nguyên Thủ – Lục Nhâm Khóa Thể
Trong 4 khóa, chỉ có một khóa trên khắc dưới còn 3 khóa kia không khắc, thì gọi là quẻ Nguyên Thủ.
Thí dụ: ngày Giáp Tý, giờ Mão, Tý tướng.
Dần | Mão | Thìn | Tỵ |
Sửu | Ngọ | ||
Tý | Mùi | ||
Hợi | Tuất | Dậu | Thân |
KHÓA 4 | KHÓA 3 | KHÓA 2 | KHÓA 1 |
Ngọ Dậu | Dậu Tý | Thân Hợi | Hợi Giáp |
- Ngọ
- Mão
- Tý
2 Quẻ Trùng Thẩm
Trong 4 khóa, chỉ có 1 khóa dưới khắc trên (tặc), còn 3 khóa kia không khắc thì gọi là quẻ Trùng Thẩm.
Thí dụ: ngày Bính Tuất, giờ Tỵ, Thân tướng.
Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Mùi | Tý | ||
Ngọ | Sửu | ||
Tỵ | Ngọ | Mùi | Dần |
KHÓA 4 | KHÓA 3 | KHÓA 2 | KHÓA 1 |
Thìn Sửu | Sửu Tuất | Hợi Thân | Thân Bính |
- Thân
- Hợi
- Dần
3 Quẻ Tri Nhứt (cũng gọi là Tỵ Dụng)
Trong 4 khóa có nhiều khóa dưới khắc trên, phải lựa khóa nào thuộc âm hay thuộc dương cùng với nhật can so sánh (Tỵ) mà làm phát dụng, gọi là quẻ Tri Nhứt.
Thí dụ: Ngày Nhâm Thìn, giờ Tỵ, Thìn tướng
Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi |
Mão | Thân | ||
Dần | Dậu | ||
Sửu | Tý | Hợi | Tuất |
KHÓA 4 | KHÓA 3 | KHÓA 2 | KHÓA 1 |
Dần Mão | Mão Thìn | Dậu Tuất | Tuất Nhâm |
- Tuất
- Dậu
- Thân
4 Quẻ Thiệp Hại – Lục Nhâm Khóa Thể
Trong 4 khóa có nhiều quẻ dưới khắc trên hay trên khắc dưới, lại cùng với nhật can đều Tỵ hoặc đều chẳng Tỵ hòa thì phải lấy thiệp từ địa bàn trở về chỗ ở của thấy quẻ nào khắc nhiều thì làm phát dụng, gọi là quẻ thiệp hại:
Thí dụ: ngày Đinh Mão, giờ Sửu, Hợi tướng
Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ |
Dần | Mùi | ||
Sửu | Thân | ||
Tý | Hợi | Tuất | Dậu |
KHÓA 4 | KHÓA 3 | KHÓA 2 | KHÓA 1 |
Hợi Sửu | Sửu Mão | Mão Tỵ | Tỵ Đinh |
- Hợi
- Dậu
- Mùi
Trong 2 khóa thiệp hại nhiều ít bằng nhau, phải lấy thần trên Tứ mạnh (Tứ mạnh là Dần, Thân, Tỵ, Hợi) làm phát dụng, gọi là cách Kiến Cơ
Thí dụ: ngày Canh Tý, giờ Tuất, Thân tướng
Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ |
Dần | Mùi | ||
Sửu | Thân | ||
Tý | Hợi | Tuất | Dậu |
KHÓA 4 | KHÓA 3 | KHÓA 2 | KHÓA 1 |
Thân Tuất | Tuất Tý | Ngọ Thân | Thân Tý |
- Ngọ
- Thìn
- Dần
Trong hai khóa thiệp hại nhiều ít bằng nhau mà không có khóa nào ở trên địa bàn thuộc mạnh (Dần, Hợi) thì phải lấy thần ở trên Tứ trọng (Tý, Ngọ, Mão, Dậu là Tứ trọng) làm phát dụng, gọi là cách Sát Vi.
Thí dụ: ngày Canh Tuất, giờ Thìn, Thân tướng
Dậu | Tuất | Hợi | Tý |
Thân | Sửu | ||
Mùi | Dần | ||
Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão |
KHÓA 4 | KHÓA 3 | KHÓA 2 | KHÓA 1 |
Ngọ Dần | Dần Tuất | Thìn Tý | Tý Canh |
- Thìn
- Thân
- Tý
Trong 2 khóa thiệp hại nhiều ít bằng nhau, mà lại cùng ở trên địa bàn thuộc Tứ Mạnh, Tứ Trọng hay Tứ Quý (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi là Tứ Quý), thì ngày dương phải lấy can thượng thần làm phát dụng, ngày âm phái lấy chi thượng thần làm phát dụng gọi là cách Xuyết Hà
Thí dụ: ngày Giáp Ngọ, giờ Thìn, Ngọ tướng
Mùi | Thân | Dậu | Tuất |
Ngọ | Hợi | ||
Tỵ | Tý | ||
Thìn | Mão | Dần | Sửu |
KHÓA 4 | KHÓA 3 | KHÓA 2 | KHÓA 1 |
Tuất Thân | Thân Ngọ | Ngọ Thìn | Thìn Giáp |
- Thìn
- Ngọ
- Thân
5 Quẻ Dao Khắc – Lục Nhâm Khóa Thể
Trong 4 khóa, không có khóa nào dưới khắc trên hay trên khắc dưới thì lấy nhật can cùng với thần trên 4 khóa khắc xa nhau làm phát dụng gọi là quẻ Dao Khắc. Thần ở trên khóa khắc xa nhật can gọi là cách Cảo Thỉ (mũi tên cỏ)
Thí dụ: ngày Nhâm Thìn, giờ Tỵ, Thân tướng
Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Mùi | Tý | ||
Ngọ | Sửu | ||
Tỵ | Thìn | Mão | Dần |
KHÓA 4 | KHÓA 3 | KHÓA 2 | KHÓA 1 |
Tuất Mùi | Mùi Thìn | Tỵ Dần | Dần Nhâm |
- Tuất
- Sửu
- Thìn
Trong 4 khóa không khắc tặc, mà nhật can khắc xa thần trên khóa gọi là cách Đàn Xạ
Thí dụ: ngày Nhâm Thân, giờ Thân, Hợi tướng
Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Mùi | Tý | ||
Ngọ | Sửu | ||
Tỵ | Thìn | Mão | Dần |
KHÓA 4 | KHÓA 3 | KHÓA 2 | KHÓA 1 |
Dần Hợi | Hợi Thân | Tỵ Dần | Dần Nhâm |
- Tỵ
- Thân
- Hợi
6 Quẻ Mão Tinh
Trong 4 khóa không có khóa nào dưới khắc trên hay trên khắc dưới lại không khắc xa (Dao Khắc) thì phải lấy thần ở trên địa bàn Dậu, hoặc thần ở dưới thiên bàn Dậu làm phát dụng, gọi là quẻ Mão Tinh. Quẻ Mão Tinh ngày thuộc dương gọi là Hổ Thị cách.
Thí dụ: ngày Mậu Thân, giờ Mão, Thìn tướng
Ngọ | Mùi | Thân | Dậu |
Tỵ | Tuất | ||
Thìn | Hợi | ||
Mão | Dần | Sửu | Tý |
KHÓA 4 | KHÓA 3 | KHÓA 2 | KHÓA 1 |
Tuất Dậu | Dậu Thân | Sửu Tý | Tý Mậu |
- Tuất
- Dậu
- Ngọ
Quả Mão Tinh ngày thuộc âm gọi là Đồng Xà Yểm Mục cách
Thí dụ: ngày Đinh Sửu, giờ Thìn, Sửu tướng
Dần | Mão | Thìn | Tỵ |
Sửu | Ngọ | ||
Tý | Mùi | ||
Hợi | Tuất | Dậu | Thân |
KHÓA 4 | KHÓA 3 | KHÓA 2 | KHÓA 1 |
Mùi Tuất | Tuất Sửu | Mùi Thìn | Thìn Đinh |
- Tý
- Thìn
- Tuất
7 Quẻ Biệt Trách
Phàm 4 khóa có 2 khóa giống nhau, không có khóa nào dưới khắc trên hay trên khắc dưới, lại không khắc xa (Dao Khắc), ngày thuộc dương phải lấy thượng thần của nhật can sau hợp làm phát dụng (như Nhật Can là Bính thì phải lấy thượng thần của Tân vì Bính hợp Tân). Ngày thuộc âm phải lấy thần phía trước tam hợp với thời chi làm phát dụng gọi là quẻ Biệt Trách.
Thí dụ 1: Ngày Bính Thìn, giờ Mão, Thìn tướng.
Ngọ | Mùi | Thân | Dậu |
Tỵ | Tuất | ||
Thìn | Hợi | ||
Mão | Dần | Sửu | Tý |
KHÓA 4 | KHÓA 3 | KHÓA 2 | KHÓA 1 |
Ngọ Tỵ | Tỵ Thìn | Mùi Ngọ | Ngọ Bính |
- Hợi
- Ngọ
- Ngọ
Thí dụ 2: ngày Tân Dậu, giờ Sửu, Tý tướng
Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi |
Mão | Thân | ||
Dần | Dậu | ||
Sửu | Tý | Hợi | Tuất |
KHÓA 4 | KHÓA 3 | KHÓA 2 | KHÓA 1 |
Mùi Thân | Thân Dậu | Thân Dậu | Dậu Tân |
- Sửu
- Dậu
- Dậu
8 Quẻ Bát Chuyên
Phàm can và chi cùng ở một vị trí trong 4 khóa, không có khóa nào dưới khắc trên hay trên khắc dưới, thì ngày thuộc dương phải lấy thần từ can thượng thần làm thứ nhứt đếm thuận đến thứ ba làm sơ truyền. Ngày thuộc âm phải lấy thần của thượng thần khóa thứ tư làm thứ nhứt đếm nghịch lại đến thứ ba làm sơ truyền.
Thí dụ: ngày Giáp Dần, giờ Thìn, Sửu tướng.
Dần | Mão | Thìn | Tỵ |
Sửu | Ngọ | ||
Tý | Mùi | ||
Hợi | Tuất | Dậu | Thân |
KHÓA 4 | KHÓA 3 | KHÓA 2 | KHÓA 1 |
Thân Hợi | Hợi Dần | Thân Hợi | Hợi Giáp |
- Sửu
- Hợi
- Hợi
Quẻ bát chuyên gặp một trong 3 tướng Thiên Hậu, Lục Hợp, Huyền Vũ vào tam truyền, gọi là Duy Bạc Bất Tu cách.
Thí dụ: ngày Đinh Mùi, giờ Sửu, Thìn tướng
Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Mùi | Tý | ||
Ngọ | Sửu | ||
Tỵ | Thìn | Mão | Dần |
KHÓA 4 | KHÓA 3 | KHÓA 2 | KHÓA 1 |
Sửu Tuất | Tuất Mùi | Sửu Tuất | Tuất Đinh |
Thái Âm Thiên Hậu Thiên Hậu | Hợi Tuất Tuất |
Phàm quẻ bát chuyên mà tam truyền đều là can thượng thần, thì gọi là Độc Túc cách (cách một chân).
Thí dụ: ngày Kỷ Mùi, giờ Mùi, Dậu tướng
Mùi | Thân | Dậu | Tuất |
Ngọ | Hợi | ||
Tỵ | Tý | ||
Thìn | Mão | Dần | Sửu |
KHÓA 4 | KHÓA 3 | KHÓA 2 | KHÓA 1 |
Hợi Dậu | Dậu Mùi | Hợi Dậu | Dậu Kỷ |
- Dậu
- Dậu
- Dậu
9 Quẻ Phục Ngâm
Nguyệt tướng và giờ xem quẻ giống nhau, thiên bàn và địa bàn cùng một vị trí, gọi là quẻ phục ngâm. Phục ngâm có dưới khắc trên hay trên khắc dưới thì chiếu theo thường lấy khóa nào khắc tặc làm phát dụng, gọi là Bất Ngu cách.
Thí dụ: ngày Quý Sửu, giờ Ngọ, Ngọ tướng
Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân |
Thìn | Dậu | ||
Mão | Tuất | ||
Dần | Sửu | Tý | Hợi |
KHÓA 4 | KHÓA 3 | KHÓA 2 | KHÓA 1 |
Sửu Sửu | Sửu Sửu | Sửu Sửu | Sửu Quý |
- Sửu
- Tuất
- Mùi
10 Quẻ Phản Ngâm
Trong 4 khóa không có khóa nào dưới khắc trên hay trên khắc dưới thì phải lấy Dịch Mã làm phát dụng, gợi là Vô Thân cách.
Thí dụ: ngày Tân Sửu, giờ Tỵ, Hợi tướng
Hợi | Tý | Sửu | Dần |
Tuất | Mão | ||
Dậu | Thìn | ||
Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ |
KHÓA 4 | KHÓA 3 | KHÓA 2 | KHÓA 1 |
Sửu Mùi | Mùi Sửu | Tuất Thìn | Thìn Tân |
- Hợi
- Mùi
- Thìn
Những ngày Dần, Ngọ, Tuất thì Dịch Mã ở Thân (Thiên bàn).
Những ngày Tỵ, Dậu, Sửu thì Dịch Mã ở Hợi.
Những ngày Thân, Tý, Thìn thi Dịch Mã ở Dần.
Những ngày Hợi, Mão, Mùi thì Dịch Mã ở Tỵ.
FanPage Phong thủy Kỳ Bách luôn cập nhật tin mới nhất.