Lập bàn Kỳ Môn Độn Giáp: Tổng hợp cách lập Địa Nhân Thiên bàn, 12 Chi Thần và các yếu tố liên quan. Tất cả các thành phần đó được tổng hợp để thành một bàn Kỳ Môn Độn Giáp hoàn chỉnh.
Phương pháp lập bàn này toàn bộ dựa vào phi tinh để tính toán. Tức mọi yếu tố đều theo quỹ đạo của phi tinh trong tinh bàn.
Xác định Độn cục trong Lập bàn Kỳ Môn Độn Giáp
Việc xác định độn cục dựa vào địa chi của tháng và can ngày Giáp – Kỷ.
Ví dụ: Lấy ngày Nhâm Tý, tháng Tân Hợi, năm Nhâm Dần, giờ Ất Tỵ để xét.
Ngày Nhâm Tý đứng sau Kỷ Dậu 4 ngày. Tức ngày Nhâm Tý thuộc Thượng nguyên.
KỶ | QUÝ | TÂN |
CANH | MẬU | BÍNH |
ĐINH | NHÂM | ẤT |
Tháng mười thị Bát, Chấp tam, nên vẫn chưa qua Lập Đông và Tiểu Tuyết. Vậy Nhâm Tý thuộc Thượng nguyên Sương Giáng. Ta có Âm độn 5 cục. Đem MẬU vào trung cung 5, nghịch phi. Ta có bàn trên là Tam Kỳ Lục Nghi địa bàn.
Xác định Phù – Sử nhị Trực
Thứ tự Bát Môn như sau:
1 Hưu – 2 Tử – 3 Thương – 4 Đổ – 6 Khai – 7 Kinh – 8 Sinh – 9 Cảnh.
KỶ PHỤ ĐỔ | QUÝ ANH CẢNH | TÂN NHUẾ TỬ |
CANH XUNG THƯƠNG | THIÊN CẦM | BÍNH TRỤ KINH |
ĐINH MẬU NHẬM SINH MÔN | NHÂM BỒNG HƯU | ẤT TÂM KHAI |
Ất Tỵ thuộc Giáp Thìn ẩn ở Nhâm. NHÂM tọa cung nào thì Sao nguyên vị tại cung đó là Trực Phù, Môn tại cung đó là Trực Sử. Trong trường hợp này, NHÂM tọa cung 1, nên Trực Phù là sao THIÊN BỒNG. Trực Sử là HƯU MÔN.
Trong trường hợp TRUNG CUNG, tại trung cung không có Môn, nên phải xem cung Lục Nghi gởi vào đó mà xác định Trực Sử. Âm độn, nên Lục nghi gởi CẤN. Tại Cấn, Môn là Sinh Môn nên Trực Sử là SINH MÔN. Dương độn, Sử là TỬ MÔN.
An Thiên Bàn: Lập bàn Kỳ Môn Độn Giáp
Ta đã có Trực Phù là Thiên Bồng. Đem Trực Phù tới CAN GIỜ, dựa trên Lục Nghi Tam Kỳ địa bàn. Âm độn nên NGHỊCH PHI để an các sao còn lại vào Thiên Bàn.
Thứ tự các sao như sau:
Thiên Bồng, Thiên Nhuế, Thiên Xung, Thiên Phụ, Thiên Cầm, Thiên Tâm, Thiên Trụ, Thiên Nhậm, Thiên Anh
Thứ tự này sẽ được an nghịch theo quy luật Âm độn của Cửu tinh.
Giờ Ất Tỵ, can giờ là Ất theo Lục Nghi Tam Kỳ địa bàn được xác định ở cung Càn. Vậy đem Thiên Bồng qua cung CÀN. Phi nghịch an các sao còn lại, ta có bảng bên.
KỶ XUNG | QUÝ TRỤ | TÂN CẦM |
CANH PHỤ | TÂM NHUẾ | BÍNH ANH |
ĐINH/ MẬU NHẬM | NHÂM TÂM | ẤT THIÊN BỒNG |
An Nhân bàn
Muốn an Nhân bàn, việc cần làm là xác định thuần thủ của Giờ xem. Trong ví dụ này, giờ xem là Ất Tỵ. Ất Tỵ thuộc tuần Giáp Thìn, tức Giáp Thìn là Tuần thủ của Ất Tỵ.
KỶ / Mùi XUNG | QUÝ / Tý TRỤ | TÂN / Tỵ / Dần CẦM |
CANH / Ngọ / Mão PHỤ | Thân NHUẾ | BÍNH / Tuất ANH |
ĐINH / Hợi MẬU NHẬM | NHÂM / Thìn / Sửu TÂM | ẤT / Dậu THIÊN BỒNG |
Giáp Thìn ẩn trong Lục nghi là Nhâm. Tìm trên địa bàn xem Nhâm tọa tại cung nào, an Địa chi Thìn vào đó, tiếp tục THUẬN PHI để an các địa chi còn lại.
Ở đây, Nhâm lạc Khảm, nên Thìn đem qua Khảm an. Thuận phi an các địa chi khác. Ta có bàn bên.
Tại cung Tỵ tọa, an Sinh Môn là Trực Sử, nghịch phi, an các Môn còn lại. Lưu ý, khi gặp trung cung, bỏ qua trung cung mà an Môn vào cung tiếp theo. Ta được bàn dưới.
KỶ / Mùi XUNG KHAI | QUÝ / Tý TRỤ HƯU | TÂN / Tỵ / Dần CẦM SINH MÔN |
CANH / Ngọ / Mão PHỤ KINH | Thân NHUẾ | BÍNH / Tuất ANH THƯƠNG |
ĐINH / Hợi MẬU / NHẬM TỬ | NHÂM / Thìn / Sửu TÂM CẢNH | ẤT / Dậu THIÊN BỒNG ĐỔ |
Giờ Hoàng Đạo – Dịch Mã – Kiếp Sát – Âm Dương Quý Nhân – Hỷ Thần – Tài thần
Để tìm GIỜ Hoàng – Hắc Đạo, ngày Nhâm Tý, Thanh Long khởi tại cung mà Thân tọa. Các giờ khác theo địa chi.
Ngày Tý – Ngọ, thì phương, giờ Thân là Thanh Long, thuận chiều an các thần còn lại theo địa chi.
KỶ / Mùi XUNG KHAI Câu Trần | QUÝ / Tý TRỤ HƯU Kim Quỹ Hỷ Thần | TÂN / Tỵ / Dần CẦM SINH MÔN Bạch Hổ / Huyền Vũ Dịch Mã / Kiếp Sát Âm Quý |
CANH / Ngọ / Mão PHỤ KINH Ngọc Đường / Tư Mệnh Dương Quý | Thân NHUẾ Thanh Long | BÍNH / Tuất ANH THƯƠNG Thiên Hình |
ĐINH / Hợi MẬU / NHẬM TỬ Chu Tước | NHÂM / Thìn / Sửu TÂM CẢNH Thiên Đức / Thiên Lao | ẤT / Dậu THIÊN BỒNG ĐỔ Minh Đường |
Ngày Nhâm Tý, Dịch Mã ở Dần, Kiếp Sát ở Tỵ. Trường hợp này, Dịch Mã Kiếp Sát đồng cung.
Ngày Nhâm nên Dương Quý Nhân ở Mão, Âm Quý Nhân ở Tỵ. Hỷ Thần ở cung Ly
An Thần bàn: Lập bàn Kỳ Môn Độn Giáp
ĐẰNG XÀ – 4 | TRỰC PHÙ – 9 | CỬU THIÊN – 2 |
THÁI ÂM – 3 | THÁI THƯỜNG – 5 | CỬU ĐỊA – 7 |
LỤC HỢP – 8 | BẠCH HỔ – 1 | HUYỀN VŨ – 6 |
Đem thần Trực Phù đến nơi Trực Phù Thiên bàn đang tọa, nghịch phi an các thần còn lại.
- An Thanh Long, Thiên Mục – Địa Nhĩ địa bàn. Thanh Long là Lục Giáp (tức Mậu). Thiên Mục tức Đinh, Địa Nhĩ tức Quý địa bàn.
- An Tam Kỳ Lục Nghi thiên bàn: Trên Thiên bàn, đem Lục nghi Tam kỳ an vào cung Trực Phù tọa. Tức Mậu ở vị trí Trực Phù Thiên Cầm, nghịch phi.
- An giờ Thiên Phiên địa chuyển, Không Vong vào bàn.
- An Thiên Đức, Nguyệt Đức, Nguyệt Yểm vào bàn.
KỶ / Mùi XUNG / CANH KHAI Câu Trần CỬU ĐỊA Không Vong | QUÝ / Tý TRỤ / ĐINH HƯU Kim Quỹ Hỷ Thần THÁI ÂM Địa Nhĩ | TÂN / Tỵ / Dần CẦM / NHÂM SINH MÔN Bạch Hổ / Huyền Vũ Dịch Mã / Kiếp Sát Âm Quý THÁI THƯỜNG |
CANH / Ngọ / Mão PHỤ / TÂN KINH Ngọc Đường / Tư Mệnh Dương Quý HUYỀN VŨ Thiên Phiên / Tiệt Lộ Không Vong / Nguyệt Yểm | Thân NHUẾ/ KỶ Thanh Long LỤC HỢP | BÍNH / Tuất ANH / ẤT THƯƠNG Thiên Hình BẠCH HỔ Thiên Đức Nguyệt Đức |
ĐINH / Hợi MẬU / NHẬM / BÍNH TỬ Chu Tước CỬU THIÊN Thanh Long / Thiên Mục | NHÂM / Thìn / Sửu TÂM / QUÝ CẢNH Thiên Đức / Thiên Lao ĐẰNG XÀ | ẤT (mộ)/ Dậu THIÊN BỒNG / MẬU ĐỔ Minh Đường TRỰC PHÙ Thiên Phiên |
An Thập Nhị Chi Thần
Ngũ Phù – Thiên Tào – Địa Phù – Phong Bá – Lôi Công – Vũ Sư – Phong Vân – Đường Phù – Quốc Ấn – Thiên Quan – Địa Trục – Thiên Tặc
KỶ / Mùi XUNG / CANH KHAI Câu Trần CỬU ĐỊA Không Vong Thái Thường/Tiểu Cát Quốc Ấn | QUÝ / Tý TRỤ / ĐINH HƯU Kim Quỹ Hỷ Thần THÁI ÂM Địa Nhĩ Thiên Hậu/Thần Hậu Thiên Tào | TÂN / Tỵ / Dần CẦM / NHÂM SINH MÔN Bạch Hổ / Huyền Vũ Dịch Mã / Kiếp Sát Âm Quý THÁI THƯỜNG Đằng Xà/Thái Ất Thanh Long/Công Tào Phong Bá/Phong Vân |
CANH / Ngọ / Mão PHỤ / TÂN KINH Ngọc Đường / Tư Mệnh Dương Quý HUYỀN VŨ Thiên Phiên / Tiệt Lộ Không Vong / Nguyệt Yểm Chu Tước/Thắng Quang Lục Hợp/Thái Xung Lôi Công/Đường Phù | Thân NHUẾ / KỶ Thanh Long LỤC HỢP Bạch Hổ/Tuyền Tống Thiên Quan | BÍNH / Tuất ANH / ẤT THƯƠNG Thiên Hình BẠCH HỔ Thiên Đức Nguyệt Đức Thiên Không/Hà Khôi Thiên Tặc |
ĐINH / Hợi MẬU / NHẬM / BÍNH TỬ Chu Tước CỬU THIÊN Thanh Long / Thiên Mục Huyền Vũ/Tòng Khôi Ngũ Phù | NHÂM / Thìn / Sửu TÂM/ QUÝ CẢNH Thiên Đức / Thiên Lao ĐẰNG XÀ Thiên Ất/Đại Cát Câu Trần/Thiên Canh Địa Phù/ Vũ Sư | ẤT (mộ)/ Dậu THIÊN BỒNG / MẬU ĐỔ Minh Đường TRỰC PHÙ Thiên Phiên Thái Âm/Đăng Minh Địa Trục |
Kết luận
Tới đây, cơ bản đã an xong một bàn Kỳ môn Độn Giáp. Tuy nhiên vẫn còn vài yếu tố như Môn Bách, Cung Bách… cũng cần xem xét đến.
Để xem một bàn Kỳ Môn Độn Giáp, trước hết xem các cách cục nơi Trực Phù, Trực Sử tọa. Tùy theo việc mà dùng Thiên bàn hay Nhân bàn. Đặc biệt, cần phân biệt CHỦ – KHÁCH.
Ngoài ra, cần phân biệt vượng tướng hưu tù tử của Ngũ hành để xem cát hung.
FanPage Phong thủy Kỳ Bách luôn cập nhật tin mới nhất.
1 bình luận