Giờ cát lợi trong Bát môn (Kỳ Môn)

Giờ cát lợi trong Bát môn (một phần trong Kỳ Môn Độn Giáp) là phần không thể thiếu trong việc dự đoán cát hung của sự việc, con người.

LUẬN GIỜ CÁT LỢI TRONG KỲ MÔN

NGÀY THIÊN ĐỨC CÁT LỢI
Giờ cát lợi trong Bát môn (một phần trong Kỳ Môn Độn Giáp) là phần không thể thiếu trong việc dự đoán cát hung của sự việc, con người.
Giờ cát lợi trong Bát môn (một phần trong Kỳ Môn Độn Giáp) là phần không thể thiếu trong việc dự đoán cát hung của sự việc, con người.

Thiên Đức là sao tốt, được kết hợp bởi Địa Chi của tháng sinh và Thiên Can của ngày và giờ. Thiên Đức là thần phúc đức trên trời. Phương vị sao Thiên Đức tọa trong 1 năm từ tháng Giêng đến tháng Chạp là phương vị cát tường.

  • Tháng Giêng, Thiên Đức ở phương Đinh, tức phương Nam.
  • Tháng 2, Thiên Đức ở phương Khôn, tức phương Tây Nam.
  • Tháng 3, Thiên Đức ở phương Nhâm, tức phương Bắc.
  • Tháng 4, Thiên Đức ở phương Tân, tức phương Tây. Trong 4 tháng này, thần Thiên Đức ở cung ngày Thân.
  • Tháng 5, Thiên đức ở phương Càn, tức phương Tây Bắc; Tháng 6, Thiên đức ở phương Giáp, tức phương Đông. Trong 2 tháng này, thần Thiên đức ở cung ngày Hợi.
  • Tháng 7, Thiên đức ở phương Quý, tức là phương Bắc; Tháng 8, Thiên đức ở phương Cấn, tức phương Đông Bắc. Trong 2 tháng này, thần Thiên Đức ở cung ngày Dần.
  • Tháng 9 Thiên Đức ở phường Bính, tức phương Nam; Tháng 10, Thiên Đức ở phường Ất, tức phương Đông. Trong 2 tháng này, Thiên đức ở cung ngày Tý
  • Tháng Một Thiên Đức ở phường Tốn, tức phương Đông Nam, Thiên Đức ở cung ngày Tỵ.
  • Tháng Chạp, Thiên Đức ở phương Canh, tức phương Tây, Thiên Đức ở cung ngày Sửu, ngày Thân.
NGÀY NGUYỆT ĐỨC CÁT LỢI
  • Tháng Giêng, tháng 5, tháng 9, thần Nguyệt Đức ở Bính.
  • Tháng 2, tháng 6, tháng 10, thần Nguyệt Đức ở Giáp.
  • Tháng 3, tháng 7, tháng 11, thần Nguyệt Đức ở Nhâm.
  • Tháng 4 tháng 8, tháng 12, thần Nguyệt Đức ở Canh. 

PHƯƠNG PHÁP AN 11 THẦN NGŨ PHÙ 

Ngũ Phù tức Thiên Phù. 11 thần Thiên phù là: Thiên Tào, Địa Phù, Phong Bá, Lôi Công, Vũ Sư, Phong Vân, Đường Phù, Quốc Ấn, Thiên Quan, Địa Trục, Thiên Tặc.

  • Ngũ Phù là cát thần, Ngũ hành thuộc Hỏa, thích hợp với việc đi gặp quý nhân.
  • Thiên tào thuộc Kim, chủ về việc kiện tụng.
  • Địa phù thuộc Thổ, nứa tốt nửa xấu, chủ về trốn tránh tai nạn.
  • Phong Bá, Lôi Công thuộc Mộc, chủ về phát sinh sự việc khiến cho người ta phải sợ hãi.
  • Vũ Sư thuộc Mộc âm, chủ về mưa dầm.
  • Phong Vân thuộc Thủy dương, chủ về trời râm mát.
  • Đường Phù thuộc Kim, chủ về được tiền tài như ý nguyện.
  • Quốc Ấn thuộc Kim, chủ về thăng quan.
  • Thiên Quan thuộc Mộc, chủ về đường đi không hanh thông, không có tin tức.
  • Địa Trục thuộc Thổ âm, chủ về thất thường, hay thay đổi.
  • Thiên Tặc thuộc Thủy dương, chủ về bị trộm cướp xâm nhập.

Phương pháp khởi Ngũ phù

Dựa vào Nguyệt tướng tọa trên giờ xem, tính thuận theo thứ tự, tính đến chỗ lộc của ngày xem khởi Ngũ Phù. Ví dụ, Giáp Lộc tại Dần, từ Dần khởi Ngũ phù, cung Mão là Thiên Tào, cung Thìn là Địa Phù, cung Tỵ là Phong Bá, Ngọ là Lôi Công. Còn lại luận tương tự.

Giáp lộc ở Dần
Ất lộc ở Mão
Bính lộc ở Tỵ
Đinh lộc ở Ngọ
Mậu lộc ở Tỵ
Kỷ lộc ở Ngọ
Canh lộc ở Thân
Tân lộc ở Dậu
Nhâm lộc ở Hợi
Quý lộc ở Tý

HOÀNG ÂN SÁT – NGUYỆT YỂM SÁT: THẦN SÁT TRONG KỲ MÔN

HOÀNG ÂN SÁT
  • Tháng Giêng, 5, 9, Hoàng ân sát tại cung Tuất.
  • Tháng 2, 6, 10, Hoàng ân sát tại cung Sửu.
  • Tháng 3, 7, 11, Hoàng ân sát tại cùng Thìn.
  • Tháng 4, 8, 12, Hoàng ân sát tại cung Mùi.
NGUYỆT YỂM SÁT
Dựa vào Nguyệt tướng tọa trên giờ xem, tính thuận theo thứ tự, tính đến chỗ lộc của ngày xem khởi Ngũ Phù. Ví dụ, Giáp Lộc tại Dần, từ Dần khởi Ngũ phù, cung Mão là Thiên Tào, cung Thìn là Địa Phù, cung Tỵ là Phong Bá, Ngọ là Lôi Công. Còn lại luận tương tự.
  • Tháng Giêng, Nguyệt yếm sát tại cung Tuất.
  • Tháng 2, Nguyệt yếm sát tại cung Dậu.
  • Tháng 3, Nguyệt yếm sát tại cung Thân.
  • Tháng 4, Nguyệt yếm sát tại cung Mùi.
  • Tháng 5, Nguyệt yểm sát tại cung Ngọ.
  • Tháng 6, Nguyệt yêm sát tại cung Tỵ
  • Tháng 7, Nguyệt yểm sát tại cung Thìn.
  • Tháng 8, Nguyệt yêm sát tại cung Mão
  • Tháng 9, Nguyệt yểm sát tại cung Dân.
  • Tháng 10, Nguyệt yêm sát tại cung Sửu
  • Tháng Một, Nguyệt yểm sát tại cung Tý.
  • Tháng Chạp, Nguyệt yêm sát tại cung Hợi.

Gặp xung không thể dùng. Xấu với xuất hành, giá thú

HỒNG PHẠM NGŨ HÀNH

  • Giáp Kỷ, Tý Ngọ tọa ở cung cửu Ly.
  • Ất Canh, Sửu Mùi tọa ở cung bát Cấn.
  • Bính Tân, Dần Thân tọa ở cung thất Đoài.
  • Đinh Nhâm, Mão Dậu tọa ở cung lục Càn. Mậu Quý,
  • Thìn Tuất tọa ở Trung cung. Tỵ, Hợi tọa ở cung tứ Tốn.

Phong thủy Kỳ Bách

FanPage Phong thủy Kỳ Bách luôn cập nhật tin mới nhất

Để lại một bình luận