Cách tính Nạp âm Ngũ hành 60 Giáp Tý có rất nhiều cách khác nhau. Tựu chung cũng chỉ là tìm ra cách nào dễ nhớ nhất cho người học.
60 Giáp Tý có 60 tổ hợp Can – Chi khác nhau trên nguyên lý Dương can – Dương chi; Âm can – Âm chi. Chú ý kỹ thì can chi vẫn chỉ là năm loại của ngũ hành, đều có âm dương. Vì thế, thiên can chia thành 5 cặp và địa chi chia thành 6 cặp âm dương.
Ngũ hành lại có tiêu trưởng của âm dương. Dương tử thì âm sinh, âm tử thì dương sinh. Trong Hiệp Kỷ Biện Phương Thư có nói: “Cách tám sinh con” chính là ý này. Tuy nhiên, nguyên lý của Ngũ hành nạp âm rất rắc rối, vì thế trong phạm vi bài này không đề cập mà chỉ bàn về cách nhớ nhanh.
30 Ngũ hành Nạp âm
Đầu tiên, có 30 từ viết tắt của 30 ngũ hành nạp âm cần phải thuộc lòng:
- Hải – Lư – Lâm – Lộ – Kiếm
- Đầu – Giản – Thành – Lạp – Dương
- Tuyền – Ốc – Tích – Tùng – Trường
- Sa – Sơn – Bình – Bich – Bạch
- Phúc – Hà – Dịch – Xuyến – Tang
- Khê – Trung – Thiên – Thạch – Đại
Dưới đây là giải thích:
1. Hải – Lư – Lâm – Lộ – Kiếm
Hải: | Hải Trung Kim |
Lư (Lô): | Lư (Lô) Trung Hỏa |
Lâm: | Đại Lâm Mộc |
Lộ: | Lộ Bàng Thổ |
Kiếm: | Kiếm Phong Kim |
2. Đầu – Giản – Thành – Lạp – Dương
Đầu: | Sơn Đầu Hỏa |
Giản: | Giản Hạ Thủy |
Thành: | Thành Đầu Thổ |
Lạp: | Bạch Lạp Kim |
Dương: | Dương Liễu Mộc |
3. Tuyền – Ốc – Tích – Tùng – Trường
Tuyền: | Tuyền Trung Thủy |
Ốc: | Ốc Thượng Thổ |
Tích: | Tích Lịch Hỏa |
Tùng (Tòng): | Tùng (Tòng) Bá Mộc |
Trường: | Trường Lưu Thủy |
4. Sa – Sơn – Bình – Bích – Bạch
Sa: | Sa Trung Kim |
Sơn: | Sơn Hạ Hỏa |
Bình: | Bình Địa Mộc |
Bích: | Bích Thượng Thổ |
Bạch: | Kim Bạch Kim |
5. Phúc – Hà – Dịch – Xuyến – Tang
Phúc (Phú): | Phúc (Phú) Đăng Hỏa |
Hà: | Thiên Hà Thủy |
Dịch: | Đại Dịch Thổ |
Xuyến: | Thoa (Xoa) Xuyến Kim |
Tang: | Tang Đố Mộc |
6. Khê – Trung – Thiên – Thạch – Đại
Khê: | Đại Khê Thủy |
Trung: | Sa Trung Thổ |
Thiên: | Thiên Thượng Hỏa |
Thạch: | Thạch Lựu – Mộc |
Đại: | Đại Hải Thủy |
1: Giáp Tý – 2: Giáp Tuất – 3: Giáp Thân – 4: Giáp Ngọ – 5: Giáp Thìn – 6: Giáp Dần
Cách tính Nạp âm ngũ hành
Đầu tiên, tìm cho được tổ hợp can chi cần tìm nạp âm thuộc tuần Giáp nào. (Có thể tìm ở Lục Thập Giáp Tý và cách tính trên tay)
So sánh tuần Giáp vừa tìm được với câu tương ứng.
Từ tuần Giáp, đếm 2 chi là 1 chữ của câu đó, cho tới chi cần tìm. Nằm ở chữ nào thì chữ đó là nạp âm của tổ hợp cần tìm nạp âm.
Ví dụ:
Tìm nạp âm cho tổ hợp can chi Tân Hợi:
Cách tìm:
- Từ Tý gọi là Giáp, đếm cho tới Tân, dừng ở Mùi.
- Từ Mùi gọi là Tân, thuận chiều cách cung đếm tới Hợi được số 3.
- Từ Tý đếm 1, thuận chiều cách cung, đếm tới 3 được Thìn. Vậy Tân Hợi thuộc Giáp Thìn.
- Giáp Thìn thuộc câu: Phúc – Hà – Dịch – Xuyến – Tang
- Từ Thìn dếm tới Hợi được 8, chia 2 còn 4, ứng với chữ thứ 4 của câu trên là chữ Xuyến.
Vậy Tân Hợi nạp âm ngũ hành là Xoa (Thoa) Xuyến Kim.
VD2: Tìm Nạp âm Ngũ hành của Mậu Tuất:
- Theo trên, Từ Tý gọi Giáp, đến Mậu là Thìn.
- Từ Thìn gọi Mậu, cách cung tới Tuất được số 4.
- Từ Tý Thuận chiều cách cung tới 4 là Ngọ. Vậy Mậu Tuất thuộc Giáp Ngọ.
- Giáp Ngọ thuộc câu: Sa – Sơn – Bình – Bích – Bạch.
- Từ Ngọ đếm tới Tuất dược 5, chia 2 dư 1, tức lọt vào chữ thứ 3 trong câu trên.
Vậy Mậu Tuất có Nạp âm ngũ hành là Bình Địa Mộc.
FanPage Phong thủy Kỳ Bách luôn cập nhật tin mới nhất.