Xem hôn nhân với Bát Môn: Các yếu tố

Xem hôn nhân với Bát Môn: sử dụng tất cả các yếu tố đã biết như: Phù, Sử, Thiên can, Cửu tinh, cửu cung, bát thần… để kết hợp với nhau mà xét đoán.

Trực phù xem hôn nhân

  • Trực phù: Chủ hôn
  • Đằng xà: Điêu toa
  • Thái Âm: Người mai mối của nhà gái, trang sức của nhà trai
  • Lục hợp: Chú rể, lễ vật
  • Câu trần và Bạch hổ: Trở ngại, hình khắc
  • Chu tước và Huyền vũ: Thị phi, gian trá, lừa dối
  • Cửu địa: Không thuận lợi, nhà gái ở xa
  • Cửu thiên: Sợ hãi, nhà trai vui vẻ
Xem hôn nhân với Bát Môn: sử dụng tất cả các yếu tố đã biết như: Phù, Sử, Thiên can, Cửu tinh, cửu cung, bát thần... để kết hợp với nhau mà xét đoán.

Trực sử xem hôn nhân

  • Hưu môn: Trung nam, trì hoãn chậm trễ
  • Sinh môn: Thiếu nam, tuổi không bằng nhau
  • Thương môn: Trưởng nam, nhà trai thay đổi chủ ý
  • Đỗ môn: Trưởng nữ, tóc thưa, nhà gái làm trái đính ước
  • Cảnh môn: Trung nữ, giả dối, gian trá
  • Tử môn: Mẹ, cô, bác, mẹ chồng hung ác
  • Kinh môn: Thiếu nữ, tàn tật
  • Khai môn: Cha, trưởng bối, của hồi môn

Thập can xem hôn nhân

  • Thiên can Giáp: Nhà trai là trưởng
  • Thiên can Ất: Người mai mối, dì, mẹ, xinh đẹp
  • Thiên can Bính: Người mai mối, tính cách nóng vội
  • Thiên can Đinh: Người mai mối, tính cách nhu thuận
  • Thiên can Mậu: Nghi lễ
  • Thiên can Ký: Nhà gái tính tình đôn hậu
  • Thiên can Canh: Tính cách gian xảo, gièm pha
  • Thiên can Tân: Người mai mối trắng hồng
  • Thiên can Nhâm: Người mai mối, cô, bác, mẹ, con gái trưởng
  • Thiên can Quý: Thời gian cưới, mẹ chồng

Cửu tinh xem hôn nhân

  • Sao Thiên Bồng: Đen, gầy, bệnh tật
  • Đào Thiên Nhậm: Sinh đôi, cô độc, tướng mạo xấu
  • Sao Thiên Xung: Tiếng lớn, dáng gây
  • Sao Thiên Phù: Giàu có, có tài mạo
  • Sao Thiên Anh: Sắc mặt hồng hào, mặt rỗ, tiếng to
  • Thiên Nhuế: Da mặt màu vàng đen, lấm tấm lỗ nhỏ, eo thô
  • Sao Thiên Cầm: Dáng mạo đoan trang
  • Sao Thiên Trụ: Gầy, cứng nhắc, ăn nói sắc sảo
  • Sao Thiên Tâm: Tốt đẹp

Cửu cung xem hôn nhân

  • Cung Khảm 1, nếu như đắc lệnh, tính cách nho nhã ôn hòa; nếu như thất lệnh sẽ phiêu bạt phong trần
  • Cung Khôn 2, nếu như đắc lệnh, chủ về tính cách đôn hậu
  • Cung Chấn 3, nếu như đắc lệnh là người có phong thái, uy nghi, nếu như thất lệnh, mặt có sẹo, là người dâm tà
  • Cung Tốn 4, tiết là Thủy cục Thân Tý Thìn da đen, thông minh; khí là Kim cục Tỵ Dậu Sửu da vàng, tính cách quyết đoán
  • Trung cung 5, tiết là Thổ tư duy, khí là Thổ tứ khố Sửu, Mùi, Thìn, Tuất
  • Cung Càn 6: tiết là Hỏa cục Dần Ngọ Tuất da hồng hào, mặt rỗ; khí là Mộc cục Hợi Mão Mùi, tướng mạo xinh đẹp, đoan trang
  • Cung Đoài 7, nếu như đắc lệnh, xuất thân nhà quyền quý, nếu như thất lệnh, xuất hiện hình khắc, trở thành cô độc
  • Cung Cấn 8, nếu như thất lệnh tắt lưng gù, chân có tật
  • Cung Ly 9, nếu như đắc lệnh, tướng mạo xinh đẹp, dáng cao, nếu như thất lệnh, tướng mạo thiếu tề chỉnh, dễ thuộc mệnh yểu vong hoặc tàn tật
Xem hôn nhân với Bát Môn: sử dụng tất cả các yếu tố đã biết như: Phù, Sử, Thiên can, Cửu tinh, cửu cung, bát thần... để kết hợp với nhau mà xét đoán.

Môn hộ xem hôn nhân

Quan sát Thiên tam môn có thể biết được gia cảnh của nhà trai. Thông qua Địa tứ hộ có thể biết được gia cảnh của nhà gái.

Thiên tam môn gặp Trực sử, Cửu thiên, Lục hợp đại biểu cho họ hàng nhà trai giàu có. Địa tứ hộ gặp Thái âm, Cửu địa đại biểu cho họ hàng nhà gái giàu có.

Tam Giáp xem hôn nhân

  • Tam Giáp bao gồm: Mạnh Giáp, Trọng Giáp, Quý Giáp.
  • Mạnh Giáp: Thích hợp cho việc dự trắc tình hình trưởng nam, trưởng nữ tương hi đôi với người kết hôn lần thứ nhất.
  • Trọng Giáp Thích hợp cho việc dự trắc tình hình thứ nam và thứ nữ. 
  • Quý Giáp Thích hợp cho việc dự trắc tình hình thiếu nam và thiếu nữ, tương lai đối với người đã từng kết hôn. 
  • Gặp dương Khai, không bị hình thương, đại biểu cho họ hàng nhà trai thịnh vượng
  • Gặp âm Hạp, đại biểu cho họ hàng nhà gái thịnh vượng.

Phong thủy Kỳ Bách

Fanpage Phong thủy Kỳ Bách luôn cập nhật tin mới nhất.

Để lại một bình luận