Thiên trướng trong Lục Nhâm
Thiên tướng trong Lục Nhâm gồm có 12 vị: Quý Nhân, Đằng Xà, Chu Tước, Lục Hợp, Câu Trận, Thanh Long, Thiên Không, Bạch Hổ, Thái Thường, Huyền Vũ, Thái Âm, Thiên Hậu.
Người học Lục Nhâm phải nhận thức và thuộc lòng 12 Thiên Tướng chẳng thể sơ lược bỏ qua. Nay thuật phép an 12 Thiên Tướng với 12 Thần. Sự khác nhau ngày và đêm và tùy theo vị trí của 12 Thần.
Thứ tự của 12 Thiên Tướng:
1/- Quý-Nhân | 2/ Đằng Xà | 3/- Chu Tước |
4/- Lục Hợp | 5/- Câu Trận | 6/- Thanh Long |
7/- Thiên Không | 8/- Bạch Hổ | 9/- Thái Thường |
10/- Huyền Vũ | 11/- Thái Âm | 12/- Thiên Hậu |
Đây là thứ tự nhất định, không biến đổi, phải học thuộc lòng mới tiện an vào 12 chi thần.
Thiên tướng Ngày và Đêm
Chiêm thời (giờ coi quẻ) thuộc giờ Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân là giờ thuộc ban ngày. Từ giờ Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần là giờ thuộc ban đêm.
Chiêm thời có khác nhau về ngày và đêm. Thiên tướng cũng chia ra ngày và đêm. Quý nhân là tướng đứng đầu trong 12 thiên tướng. Đã biết thứ tự của thiên tướng thì biết được Quý nhân ngày và đêm (trong Lục Nhâm, Quý nhân ngày ngày gọi là Dương Quý nhân, Quý nhân đêm gọi là Âm Quý nhân) thì có thể suy ra các thiên tướng khác của ngày và đêm.
Phép an Quý nhân ngày
- Ngày Giáp, Quý nhân ở Mùi (Thiên Bàn)
- Ngày Mậu – Canh, Quý nhân ở Sửu
- Ngày Ất, Quý nhân ở Thân
- Ngày Kỷ, Quý nhân ở Tý
- Ngày Bính, Quý nhân ở Dậu
- Ngày Đinh, Quý nhân ở Hợi
- Ngày Nhâm, Quý nhân ở Mão
- Ngày Quý, Quý nhân ở Tỵ
- Ngày Tân, Quý nhân ở Dần
Phép an Quý nhân đêm: Thiên tướng trong Lục Nhâm
- Ngày Giáp Quý nhân ở Sửu (Thiên Bàn)
- Ngày Mậu – Canh, Quý nhân ở Mùi
- Ngày Ất, Quý nhân ở Tý
- Ngày Kỷ, Quý nhân ở Thân
- Ngày Bính, Quý nhân ở Hợi
- Ngày Đinh, Quý nhân ở Dậu
- Ngày Nhâm, Quý nhân ở Tỵ
- Ngày Quý, Quý nhân ở Mão
- Ngày Tân, Quý nhân ở Ngọ
Thí dụ 1 về Thiên tướng trong Lục Nhâm
Ngay Giáp Tý, giờ Mão, Mão là giờ ban ngày, thì Quý Nhân của ngày Giáp ở Mùi, thì phải an Quý Nhân vào cung Mùi (Thiên bàn) từ đó suy ra ta có thể an Đằng Xà ở Thân, Chu Tước ở Dậu, Lục Hợp ở Tuất, Câu Trận ở Hợi, Thanh Long ở Tý, Thiên Không ở Sửu, Bạch Hổ ở Dần, Thái Thường ở Mão, Huyền Vũ ở Thìn, Thái Âm ở Tỵ, Thiên Hậu ở Ngọ (đây là tính theo chiều thuận, có khi Quý Nhân ở Mùi (Thiên bàn) mà ở Địa bàn Nghịch thì lại phải tính theo chiều Nghịch).
Thiên Tướng an vào Thìn, Địa bàn có chia ra: đi Thuận và đi Nghịch (đi Thuận là từ phía trái qua phía phải, đi Nghịch là từ phía phải qua phía trái). Phàm Quý Nhân ở 6 vị trí Địa bàn: Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn thì Thiên Tướng đi theo chiều Thuận, còn Quý Nhân ở 6 vị tri Địa bàn: Tị Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất thì Thiên Tướng đi theo chiều Nghịch.
Thí dụ 2 về Thiên tướng trong Lục Nhâm
Lại như ngày Tân Mùi, giờ Dậu, Dậu là giờ ban đêm, thì Quý Nhân của ngày Tân ở Ngọ (Thiên bàn) từ đó tính Thuận ta có Đằng Xà ở Mùi, Chu Tước ở Thân, Lục Hợp ở Dậu, Câu Trận ở Tuất, Thanh Long ở Hợi, Thiên Không ở Tý, Bạch Hổ ở Sửu, Thái Thường ở Dân, Huyền Vũ Mão, Thái Âm ở Thìn, Thiên Hậu ở Tỵ.
Thiên tướng trong Lục Nhâm: 4 bản đồ thí dụ:
Bản đồ Quý Nhân ở Hợi đi thuận:
Thiên Không | Bạch Hổ | Thái Thường | Huyền Vũ |
Thanh Long | Thái Âm | ||
Câu Trận | Thiên Hậu | ||
Lục Hợp | Chu Tước | Đằng Xà | Quý Nhân |
Bản đồ Quý Nhân ở Tuất đi theo chiều nghịch:
Thanh Long | Câu Trận | Lục Hợp | Chu Tước |
Thiên Không | Đằng Xà | ||
Bạch Hổ | Quý Nhân | ||
Thái Thường | Huyền Vũ | Thái Âm | Thiên Hậu |
Bản đồ Quý Nhân ở Thìn đi theo chiều thuận:
Đằng Xà | Chu Tước | Lục Hợp | Câu Trận |
Quý Nhân | Thanh Long | ||
Thiên Hậu | Thiên Không | ||
Thái Âm | Huyền Vũ | Thái Thường | Bạch Hổ |
Bản đồ Quý Nhân ở Tỵ đi theo chiều nghịch:
Quý Nhân | Thiên Hậu | Thái Âm | Huyền Vũ |
Đằng Xà | Thái Thường | ||
Chu Tước | Bạch Hổ | ||
Lục Hợp | Câu Trận | Thanh Long | Thiên Không |
Thí dụ 1:
Tháng Hợi, Dần tướng, ngày Ất, giờ Mùi
Tý Câu Trận | Sửu Thanh Long | Dần Thiên Không | Mão Bạch Hổ |
Hợi Lục Hợp | Thìn Thái Thường | ||
Tuất Chu Tước | Tỵ Huyền Vũ | ||
Dậu Đằng Xà | Thân Quý Nhân | Mùi Thiên Hậu | Ngọ Thái Âm |
Xét: Mùi là Quý Nhân ngày, ngày Ất ở cung Thân trên Thiên bàn, cho nên Quý Nhân cũng ở cung Thân, vì cung Thân trên Thiên bàn là cung Sửu trên Địa bàn nên Thiên Tướng đi Thuận
Thí dụ 2:
Tháng Tuất, Mão Tướng, ngày Mậu, giờ Sửu .
Mùi Quý Nhân | Thân Thiên Hậu | Dậu Thái Âm | Tuất Huyền Vũ |
Ngọ Đằng Xà | Hợi Thái Thường | ||
Tỵ Chu Tước | Tý Bạch Hổ | ||
Thìn Lục Hợp | Mão Câu Trận | Dần Thanh Long | Sửu Thiên Không |
Xét Sửu là giờ ban đêm, Quý Nhân ban đêm, ngay mà Mậu tại Mùi cho nên Quý Nhân ở cung Mùi Thiên bàn, mà Địa bàn là Tỵ nên Thiên Tướng đi theo chiều Nghịch.
FanPage Phong thủy Kỳ Bách luôn cập nhật tin tức mới nhất.