Thập nhị Chi thần – Kỳ Môn Độn Giáp

Thập nhị Chi thần là hệ thống 12 thần dựa trên thập nhị địa chi, hỗ trợ trong trong Kỳ Môn Độn Giáp. Sử dụng để phán đoán cát hung rất chính xác.

Phương vị Thập nhị Chi thần trên địa bàn

STTĐịa chiThầnTướng
1SửuThiên ẤtĐại Cát
2TỵĐằng XàThái Ất
3NgọChu TướcThắng Quang
4MãoLục HợpThái Xung
5ThìnCâu TrầnThiên Canh
6DầnThanh LongCông Tào
7TuấtThiên KhôngHà Khôi
8ThânBạch HổTruyền Tống
9MùiThái ThườngTiểu Cát
10HợiHuyền VũTòng Khôi
11DậuThái ÂmĐăng Minh
12Thiên HậuThần Hậu
Thập nhị Chi tướng thời thần

Thơ rằng:

Giáp Mậu kiêm Ngưu Dương

Ất Kỷ Thử Hầu đương

Bính Đinh Trư Kê vị

Canh Tân phùng Mã Hổ

Nhâm Quý Thố Xà tàng

Tức

Ngày Giáp – Sửu; Ngày Mậu: Mùi.

Ngày Ất – Tý; Ngày Kỷ – Thân.

Ngày Bính – Hợi; Ngày Đinh – Dậu

Ngày Canh – Ngọ; Ngày Tân – Dần

Ngày Nhâm – Mão; Ngày Quý – Tỵ

TỴ
NHÂM – QUÝ
NGỌ
CANH – TÂN
MÙI
GIÁP – MẬU
THÂN
ẤT – KỶ
THÌNDẬU
BÍNH – ĐINH
MÃO
NHÂM – QUÝ
TUẤT
DẦN
CANH – TÂN
SỬU
GIÁP – MẬU

ẤT – KỶ
HỢI
BÍNH – ĐINH
Bảng khởi Thiên Ất Quý Nhân

Sơ lược ý nghĩa Thập nhị Chi thần

Thiên ẤtĐi xa có người giúp đỡ, gặp quý nhân cưỡi xe ngựa, trưởng lão vui vẻ.
Đằng XàGặp việc quái dị khiến thân tâm hoảng loạn mà nửa đường quay lại, gió mưa cản trở. Lại có người truy đuổi.
Chu TướcGặp con vật đẹp đẽ trên đường, nghe tiếng trống từ xa vang đến. Có tin thư từ xa.
Lục HợpGặp xe ngựa, có người phụ nữ mặc áo đẹp, trẻ nhỏ nô đùa trên đường.
Câu TrầnGặp ẩu đả trên đường, làm việc gì cũng trì trệ, mưu sự không thành.
Thanh LongCó điềm báo việc vui, đi đường gặp quan lại, thân mang áo gấm lụa là.
Thiên KhôngThấy gặp đồ vật không đáng giá, hoặc gặp kẻ đạo đức giả bị người khác chê cười.
Bạch HổThấy đám tang hoặc nghe có người khóc. Kiện tụng bị thua thiệt, xuất ngoại gặp chiến loạn.
Thái ThườngBày tiệc rượu, có ca múa hát xướng, trang phục lòe loẹt.
Huyền VũKhông là trộm cướp cũng là phường đào kép hoặc xin ăn qua ngày.
Thái ÂmÂm tư hòa hợp, cầu ít được nhiều, hưởng lạc thú về âm nhạc.
Thiên HậuTrẻ nhỏ nô đùa, có phụ nữa đưa đồ đến, con gái về nhà.

Các phương cát lợi

Thanh Long – Thiên Mục – Địa Nhĩ

Giáp: Tý- Tuất – Thân – Ngọ – Thìn – Dần.

  • Thanh Long: Lục Giáp: Tý – Tuất – Thân – Ngọ – Thìn – Dần
  • Thiên Mục: Lục Đinh: Mão – Sửu – Hợi – Dậu – Mùi – Tỵ
  • Địa Nhĩ: Lục Quý: Dậu – Mùi – Tỵ – Mão – Sửu – Hợi
  • Thiên môn: Thìn – Dần – Tý – Tuất – Thân – Ngọ
  • Địa Phương: Tỵ – Mão – Sửu – Hợi – Dậu – Mùi

Phương Hoa Cái: Dậu – Mùi – Tỵ – Mão – Sửu – Hợi

Lục Nghi tọa cát phương thì cầu tài, mưu sự trăm việc đều được như ý.

Cách tính giờ, phương Hoàng – Hắc đạo

Một ngày có 12 canh giờ, chia ra làm hai đạo là Hoàng đạo và Hắc đạo. Tùy theo Địa chi của ngày và giờ, ta có giờ và phương Hoàng Đạo – Hắc Đạo khác nhau.

Thứ tự của Mười hai Hoàng – Hắc Đạo như sau:

STTTênHoàng ĐạoHắc Đạo
1Thanh Longv
2Minh Đườngv
3Thiên Hìnhv
4Chu Tướcv
5Kim Quỹv
6Thiên Đứcv
7Bạch Hổv
8Ngọc Đườngv
9Thiên Laov
10Huyền Vũv
11Tư Mệnhv
12Câu Trầnv
Thập nhị chi thần - Kỳ Môn Độn Giáp

Cách tìm

Để tìm GIỜPHƯƠNG Hoàng – Hắc Đạo ta sử dụng Địa chi Lục xung.

Tý – Ngọ / Mão – Dậu / Thìn – Tuất / Sửu – Mùi / Dần – Thân / Tỵ – Hợi.

Ứng với

Thân / Dần / Thìn / Tuất / Tý / Ngọ

Nghĩa là cặp trực xung ngày Tý – Ngọ, thì phương, giờ Thân là Thanh Long, thuận chiều an các thần còn lại. Tương tự cho các cặp trực xung khác

Phong thủy Kỳ Bách

Fanpage Phong thủy Kỳ Bách luôn cập nhật tin mới nhất

Để lại một bình luận