Phương mặt trời trong Kỳ Môn Độn Giáp được dùng để xác định phương hướng của Kỳ Môn vào ban ngày. Ban đêm dùng độ số của các sao.
Xác định phương mặt trời
- Tháng 1, 9, mặt trời mọc phương Ất, lặn phương Canh.
- Tháng 2, 8, mặt trời mọc phương Mão, lặn phương Dậu.
- Tháng 3, 7, mặt trời mọc phương Giáp, lặn phương Tân.
- Tháng 4, 6, mặt trời mọc phương Dần, lặn phương Tuất.
- Tháng 5, mặt trời mọc phương Cấn, lặn phương Càn.
- Tháng 11, mặt trời mọc phương Tốn, lặn phương Khôn.
- Tháng 10, 12, mặt trời mọc phương Thìn, lặn phương Thân
Xác định giờ Dần
Giờ Dần thay đổi theo phương mặt trời mọc.
- Tháng 1, 9 sau 4 giờ 36 phút là giờ Dần.
- Tháng 2, 8 sau 3 giờ 48 phút là giờ Dần.
- Tháng 3, 7, trời sắp sáng là giờ Dần.
- Tháng 4, 6, khi mặt trời mọc là giờ Dần.
- Tháng 5, khi mặt trời lên cao 3 sào là giờ Dần.
- Tháng 10, 12, sau 1 giờ 48 phút là giờ Dần.
- Tháng 11, đầu canh 4 là giờ Dần.
Cung độ của 28 sao
- 4 chòm sao Thanh Long, Bạch Hổ, Huyền Vũ, Chu Tước, mỗi chòm có 7 sao. Tổng cộng 28 sao:
- Giác Mộc Giao, Cang Kim Long, Đê Thổ Lạc, Phòng Nhật Thố, Tâm Nguyệt Hồ, Vĩ Hỏa Hổ, Cơ Thủy Báo ở chòm Thanh Long phương Đông.
- Đẩu Mộc Giải, Ngưu Kim Ngưu, Nữ Thổ Bức, Hư Nhật Thử, Nguy Nguyệt Yến, Thất Hỏa Trư, Bích Thủy Du ở chòm Huyền Vũ phương Bắc.
- Khuê Mộc Lang, Lâu Kim Cẩu, Vị Thổ Trĩ, Mão Nhật Kê, Tất Nguyệt Ô, Chủy Hỏa Hầu, Sâm Thủy Viên ở Chòm Bạch Hổ phương Tây.
- Tỉnh Mộc Ngạn, Quỷ Kim Dương, Liễu Thổ Chương, Tinh Nhật Mã, Trương Nguyệt Lộc, Dực Hỏa Xà, Chẩn Thủy Dẫn ở chòm Chu Tước phương Nam.
- Đê Thủy Lạc qua Mão 2 độ.
- Vĩ Hỏa Hổ qua Dần 3 độ
- Đẩu Mộc Giải qua Sửu 4 độ.
- Nữ Thổ Bức qua Tý 2 độ.
- Nguy Nguyệt Yến qua Hợi 13 độ.
- Khuê Mộc Lang qua Tuất 2 độ.
- Vị Thổ Trĩ qua Dậu 4 độ.
- Tất Nguyệt Ô qua Thân 7 độ.
- Tỉnh Mộc Ngạn, qua Mùi 9 độ.
- Liễu Thổ Chương qua Ngọ 4 độ.
- Trương Nguyệt Lộc qua Tỵ 15 độ.
- Chẩn Thủy Dẫn qua Thìn 10 độ.
Mỗi cung là 30° 42″ 79′.
Phương mặt trời: Vị trí của 12 Cung thần
- Tý, Nguyên Hào, Nguy Nguyệt Yến, 16 độ, Hư Nhật Thử 9 độ, Nữ Thổ Bức 15 độ.
- Sửu, Tinh Kỷ, Ngưu Kim Ngưu 7 độ, Đẩu Mộc Giải 23 độ.
- Dần, Tích Mộc, Cơ Thủy Báo 9 độ, Vĩ Hỏa Hổ 18 độ.
- Mão, Đại Hỏa, Tâm Nguyệt Hồ 6 độ, Phòng Nhật Thố 5 độ, Đê Thổ Lạc 16 độ.
- Thìn, Thọ Tinh, Cang Kim Long 9 độ, Giác Mộc Giao 12 độ.
- Tỵ, Thuần Vĩ, Chẩn Thủy Dẫn 18.5 độ, Dực Hỏa Xà 12.10 độ.
- Ngọ, Thuần Hỏa, Trương Nguyệt Lộc 18 độ, Tinh Nhật Mã 7 độ, Liễu Thổ Chương 14 độ.
- Mùi, Thuần Thủ, Quỷ Kim Dương 2.5 độ, Tỉnh Mộc Ngạn 30 độ.
- Thân, Thực Trầm, Sâm Thủy Viên 9 độ, Chủy Hỏa Hầu 0.5 độ.
- Dậu, Đại Lương, Tất Nguyệt Ô 16 độ, Mão Nhật Kê 7 độ, Vị Thổ Trĩ 14 độ.
- Tuất, Giáng Lâu, Câu Kim Cẩu 12 độ, Khuê Mộc Lang 70.5 độ.
- Hợi, Thú Tử, Bích Thủy Du 9 độ, Thất Hỏa Trư 17 độ, Nguy Nguyệt Yến 17 độ.
12 thứ là Tinh Kỷ, Huyền Hiêu, Thú Tử, Giáng Lâu, Đại Lương, Thực Trầm, Thuần Thủ, Thuần Hỏa, Thuần Vĩ, Thọ Tinh, Đại Hỏa, Tích Mộc.
12 Cung thần là Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
- Phong thủy Kỳ Bách
- Fanpage Phong thủy Kỳ Bách luôn cập nhật tin mới nhất.