Nhân Chuyên – Sát Cống và số của Can Chi theo Cửu cung là những yếu tốt hỗ trợ việc suy đoán cát hung của một bàn Kỳ Môn Độn Giáp.
Nhân Chuyên – Sát Cống
Nhân Chuyên – Sát Cống gồm 9 thần, thứ tự từ 1 đến 9:
- Yêu Tinh – Huyền Vũ
- Hoặc Tinh – Chu Tước
- Hòa Đao – Bạch Hổ
- Sát Cống – Thanh Long
- Trực Tinh – Kim Quỹ
- Lập Hạn – Câu Trần
- Bốc Mộc – Đạo Phù
- Giáp Kỷ – Thái Âm
- Nhân Chuyên – Kim Đường
Quy tắc khởi Nhân chuyên – Sát cống
Tháng | Ngày | Khởi thần |
Dần – Thân – Tỵ – Hợi | Giáp Tý | Yêu Tinh – Huyền Vũ |
Mão – Ngọ – Dậu – Tý | Giáp Tý | Hoặc Tinh – Chu Tước |
Thìn – Mùi – Tuất – Sửu | Giáp Tý | Hòa Đao – Bạch Hổ |
Khai Hạp của Mạnh – Trọng – Quý Giáp: Nhân Chuyên – Sát Cống
Tháng Mạnh Giáp (chỉ Giáp Dần nội – Giáp Thân ngoại) thì Nội khai (mở), Ngoại hạp (đóng). Giáp Dần hợp Dương tinh và Dương khí bên trong, Giáp Thân hợp Âm tinh, Âm khí bên ngoài, lợi chủ hại khách.
Tháng Trọng Giáp (chỉ Giáp Tý – Giáp Ngọ) thì Giáp Tý bán khai, GIáp Ngọ bán hạp. Bán khai Giáp Tý thì hợp Dương tinh – khí, lợi chủ không lợi cho khách. Bán hạp Giáp Ngọ thì ngược lại.
Tháng Quý Giáp (chỉ Giáp Thìn – Giáp Tuất). Thìn Tuất vốn là Mộ nên đóng (hạp). Giáp Thìn hạp dương tinh – khí bên ngoài nên lợi khách mà bất lợi cho chủ. Giáp Tuất ngược lại.
Khai – Hạp của Mạnh – Trọng Quý có liên quan mật thiết đến Nhân Chuyên – Sát Cống. Dùng ngôi chủ khách để xét việc.
Phương cát xuất hành
Tháng | Đủ | Thiếu |
---|---|---|
Giêng | Dần | Thân |
2 | Tý | Mão |
3 | Dậu | Thìn |
4 | Tỵ | Hợi |
5 | Ngọ | Tý |
6 | Mùi | Sửu |
7 | Dần | Thân |
8 | Ngọ | Mão |
9 | Mão | Thìn |
10 | Tý | Tỵ |
11 | Ngọ | Thân |
12 | Mùi | Tuất |
(khởi hành tại cung) | (khởi hành tại cung) |
Phương sát của năm – tháng – ngày – giờ
- Dần- Ngọ – Tuất Hỏa cục tọa Kim Mộ
- Tỵ – Dậu – Sửu Kim cục tọa Thủy Mộ
- Thân – Tý – Thìn Thủy cục tọa Mộc Mộ
- Hợi – Mão – Mùi Mộc cục tọa Hỏa Mộ
Thủy mộ Thìn, Mộc mộ Mùi, Hỏa mộ Tuất, Kim mộ Sửu.
Số của can chi
10 thiên can và 12 địa chi được phối vào Cửu cung. Dùng số trên Cửu cung cho 10 can, 12 chi mà đoán cát hung.
Tỵ – Hợi (4) | Tý – Ngọ (9) | |
Thìn – Tuất (5) | Dần – Thân (7) | |
Sửu – Mùi (8) | Mão – Dậu (6) |
Giáp – Kỷ (9) | ||
Mậu – Quý (5) | Bính – Tân (7) | |
Ất – Canh (8) | Đinh – Nhâm (6) |
Nạp âm Ngũ hành
Nạp âm Ngũ hành là phần không thể thiếu trong Kỳ Môn Độn Giáp. Tuy nhiên, trong những phần khác đã có bàn về cách tính ngũ hành nạp âm, tham khảo tại đây.
Can chi hợp hóa
Can chi hợp hóa dùng định thập thần, cũng đã được trình bày ở các môn khác. Tham khảo tại đây.
FanPage Phong thủy Kỳ Bách luôn cập nhật tin mới nhất.