Ngũ Phù Pháp, Thiên Đức, Nguyệt Đức

Ngũ Phù Pháp, tức là 11 thần Thiên Phù được xem là cát tinh. Thiên Đức, Nguyệt Đức cũng là những cát tinh. Tùy theo phương đóng tọa mà xét.

Ngũ Phù Pháp

Ngũ phù Pháp là phương pháp đoán xét cát hung của mười một thần Thiên Phù. Mười một thần có thứ tự như sau:

  1. Ngũ Phù (tức Thiên Phù): Hỏa – Cát thần, nên cầu quý nhân.
  2. Thiên Tào: Kim – Chủ về kiện tụng.
  3. Địa Phù: Thổ – Ẩn tránh tai nạn. Bán cát bán hung.
  4. Phong Bá
  5. Lôi Công: Phong Bá và Lôi Công: Dương Mộc – Chủ sấm sét, việc kinh khủng.
  6. Vũ Sư: Âm Mộc- chỉ mưa dầm.
  7. Phong Vân: Dương Thủy – chỉ trời râm, mát.
  8. Đường Phù: Kim – Tiền tài cát tường.
  9. Quốc Ấn: Kim – Thăng quan tiến chức, một bước lên mây.
  10. Thiên Quan: Mộc – Chủ cách trở.
  11. Địa Trục: Âm Thổ – Chủ về phản phúc.
  12. Thiên Tặc: Dương Thủy – Chủ về bị cướp, trộm.

Cách khởi Ngũ Phù Pháp

Dựa vào Nguyệt tướng tìm ra được can ngày và độn cục. Sắp xếp 3 bàn Kỳ Môn Thiên – Nhân – Thần. Trên can ngày, tìm đến vị trí của Lộc can, khởi Ngũ Phù, thuận hành.

Ngũ Phù Pháp

Ví dụ:

Ngày Đinh Mùi, tháng Canh Tuất, giờ Kỷ Dậu, tìm an Ngũ Phù.

  • Tháng Canh Tuất là Kiến Tuất. có Tiết và Khí là Hàn Lộ và Sương Giáng. Ngày Đinh Mùi thuộc Hạ tuần, Hạ Nguyên Hàn Lộ nên có số cục là Âm độn 3 cục.
  • Trực Phù là Thiên Xung, Trực Sử là Thương Môn. Giờ Kỷ Mùi có Phù Đầu là Giáp Thìn, ẩn ở Nhâm.
  • Lục nghi an Mậu ở cung Chấn 3, nghịch hành: Kỷ ở cung Khôn 2, Nhâm ở cung Cấn 8. Trực Sử Thương Môn được đem qua cung Khôn 2.
  • Từ cung Cấn 8 an địa chi Thìn, thuận hành an các địa chi còn lại: Dậu ở Tốn 4.
  • Kỷ theo Đinh, Lộc tại Ngọ, Ngọ an tại Càn 6. Vậy Ngũ Phù ở Càn 6.
  • Tuần tự theo địa chi an các thần Ngũ Phù còn lại: Mùi Đoài 7: Thiên Tào; Thân Cấn 8: Địa Phù…

Ngày Thiên Đức

Thiên Đức tọa ở cung Thân:

  • Tháng Giêng: Phương Đinh (Phương Nam)
  • Tháng 2: Phương Khôn (Tây Nam)
  • Tháng 3: Phương Nhâm (Phương Bắc)
  • Tháng 4: Phương Tân (Phương Tây)

Thiên Đức tọa cung Hợi:

  • Tháng 5: Phương Càn (Tây Bắc)
  • Tháng 6: Phương Giáp (Phương Đông)

Thiên Đức Tọa cung Dần:

  • Tháng 7: Phương Quý (Phương Bắc)
  • Tháng 8: Phương Cấn (Đông Bắc)

Thiên Đức tọa cung Tý:

  • Tháng 9: Phương Bính (Phương Nam)
  • Tháng 10: Phương Ất (Phương Đông)

Thiên Đức tọa cung Tỵ – Sửu – Thân

  • Tháng 11: Phương Tốn (Đông Nam), cung Tỵ
  • Tháng 12: Phương Canh (Phương Tây): Sửu – Thân

Phương Nguyệt Đức

Nguyệt Đức Quý nhân là thần sát, có tác dụng trợ giúp lớn. Dựa trên Tứ trụ, khi gặp Quan thì thăng tiến. Gặp Tài thì phát tài. Nếu được Thiên Độn gặp Nguyệt Đức thì vạn sự cát lợi.

  • Dần – Ngọ – Tuất: Phương Bính
  • Mão – Mùi – Hợi: Phương Giáp
  • Thìn – Thân – Tý: Phương Nhâm
  • Tỵ – Dậu – Sửu: Phương Canh

Ngày Nguyệt Yểm Sát

ThángCungThángCung
Dần Ngọ TuấtTuất Dần NgọThìn Thân Tý Thân Thìn Tý
Mão Mùi HợiDậu Tỵ SửuTỵ Dậu SửuMùi Mão Hợi

Một cách khác:

Tháng Giêng bắt đầu từ Tuất, nghịch hành cho hết tháng 12.

Phong thủy Kỳ Bách

FanPage Phong thủy Kỳ Bách luôn cập nhật tin mới nhất.

Để lại một bình luận