Bát trạch phân mệnh thành Đông Tứ Mệnh và Tây Tứ Mênh, trạch thì thành Tây Tứ Trạch và Đông Tứ Trạch. Trạch và Mệnh hợp nhau thì cát, nghịch nhau thì hung.
Mệnh quái phối hợp với Trạch quái thì có được 8 lần kết hợp khác nhau, gọi đó là Du niên bát biến:
- Nhất biến thượng Sinh khí
- Nhị biến trung Ngũ quỷ
- Tam biến hạ Diên niên
- Tứ biến trung Lục sát
- Ngũ biến thượng Họa hại
- Lục biến trung Thiên y
- Thất biến hạ Tuyệt mệnh
- Bát biến trung Phục vị
Có nhiều cách để nhớ bài ca quyết này. Trong phạm vi bài này, chỉ bàn đến việc làm sao để nhớ Du niên bát biết một cách nhanh gọn.
Thật ra có cách để nhớ 8 cách kết hợp này vô cùng dễ dàng. Sau đây Phong thủy Kỳ Bách sẽ trình bày Du niên bát biến.
Đầu tiên, dùng Tiên thiên Bát quái để phân Tây tứ và Đông tứ.
Theo đó:
Tây Tứ gồm: Càn – Đoài – Khôn – Cấn
Đông Tứ gồm: Ly – Chấn – Khảm – Tốn
Tức là Trục dọc và đường chéo màu vàng là Tây Tứ. Trục ngang và đường chéo màu đỏ là Đông Tứ (hình).
Theo đó:
Càn – Càn: Phục Vị; Càn – Đoài: Sinh Khí; Càn – Khôn: Diên Niên; Càn – Cấn: Thiên Y.
Càn – Chấn: Ngũ Quỷ; Càn – Ly: Tuyệt Mạng; Càn – Khảm: Lục Sát; Càn – Tốn: Họa Hại
Vậy ta chỉ cần nhớ:
Phục Sinh Diên Y
Ngũ Tuyệt Lục Họa
là có thể từ đó tìm ra Du niên Bát biến của tất cả các quái.
Các Ví dụ về Bát trạch Du niên Bát Biến:
Tìm Du niên Bát biến của Cấn:
Cấn – Tây Tứ:
- Cấn – Cấn: Phục Vị; Cấn – Khôn: Sinh Khí; Cấn – Đoài: Diên Niên; Cấn – Càn: Thiên Y
- Cấn – Khảm: Ngũ Quỷ; Cấn – Tốn: Tuyệt Mệnh; Cấn – Chấn: Lục Sát; Cấn – Ly: Họa Hại
Lưu ý:
Trong cùng nhóm Tây tứ hoặc Đông tứ, Bát biến có tính nghịch đảo.
Ví dụ:
Tìm Bát biến của Ly:
Ly – Đông Tứ:
- Ly – Ly: Phục Vị; Ly – Chấn: Sinh Khí; Ly – Khảm: Diên Niên; Ly – Tốn: Thiên Y
- Ly – Đoài: Ngũ Quỷ; Ly – Càn: Tuyệt Mệnh; Ly – Khôn: Lục Sát; Ly – Cấn: Họa Hại
FanPage Phong thủy Kỳ Bách luôn cập nhật tin mới nhất.