Bát quái dùng chiên đoán sự việc. Cần phải đặt hình tượng, tính chất của vạn vật vào tượng bát quái để tiến hành xét đoán. Vạn vật đều có thể quy về trong Bát quái.
Quái Càn
Càn là trời, quan (chủ), cha, thiên tử, vương, tiên vương, đại quân chủ, quốc quân. Đại nhân, thánh nhân, thiện nhân, quân tử. Vũ nhân, hành nhân, kim phu (người giàu). Cao tông, tố khảo, thần, người, tông, tộc. Rồng, ngựa, ngựa tốt, vật, vạn vật, kim loại, ngọc, băng giá, cái đấu, áo, lợn con. Ngoại ô, đồng ruộng, cửa, đỉnh (cao), đầu, lưng thẳng, khỏe mạnh. Thay đổi, kính nể, sợ, uy (tín), nghiêm khắc), kiên cường. Đường đi, đức, đức dày, lương (thiện), thiện (nhân ái), tức (giận). Sinh (sống), tốt, (điều) lành, khánh (hoàn tất), mừng. (Danh) dự, phúc, lộc, trước (tiền), khởi đầu, to, được, trị (liệu), cao. Già, xa, mưu đồ lớn, không ngừng, trung chính. Khởi đầu và hoàn chỉnh, xoáy, hoang dại, bao trùm.
Quái Khôn
Khôn là đất, (vương) hậu, thân (bề tôi), thê (vợ), dân, quần (bầy đàn). Tiểu nhân, ấp nhân (nông dân), người xấu, mẹ, đàn bà, chị. Thành ấp, hào cạn, bậc thang, rộng, bờ, nước láng giềng, nhà, gia đình, đất liền, duy (nối liền), bùn. Bế quan (đóng cửa quan), con bò, ngựa cái, châu lục, bụng. Khí (cụ), đức lớn, ngọt, béo, thân (mình). cung (cúi lạy), ta (tôi), tự mình).
Vương (giả), an (yên ổn), trinh (trung chính), lợi, giàu, tích (tụ). Tụy (tụ họp), đến, dùng, quy (trở về), dung (nhan sắc), dụ (giàu có), hư (trống rỗng), tục (thói quen). Loại (giống nòi), kinh doanh, nuối tiếc, lầm lỗi, dục (ham muốn), hình (thể), sai lầm. Ác (hung ác), hại (tổn hại), chết, tang (ma), loạn lạc, tối tăm, mờ ảo. Chiều tà, chập tối, mười năm, bạn hữu, tài hóa, phương chính (vuông vức). Rạng rỡ, thuận theo, hậu đắc (được về sau), Vô thành (thất bại), hữu chung (có hậu), Vô cương (không bờ bến), sự nghiệp, thứ chính.
Quái Chấn
Chấn là sấm, (hoàng) đế, con trưởng, chúa, tổ, tông, (tước) công, chư hầu, trăm quan, nguyễn sĩ, trượng phu, ngu nhân (người làm công việc dự đoán), hành quân (người di xa), chủ khí, vương thân quân tử, lương thực, đường lớn, đường thẳng, cây cỏ, phân dậu, lăng (núi đất thấp), ngựa, hươu, khuê, (ngọc), (cái) sọt, (cái) phẫu, quan quách, cung (cúi mình), tôi (ta), ngô (ta), chân, bắp chân, gót chân, ngón chân cái, giày dép, đánh, trắng, xuất, sinh, sơ khởi, bên trái, đuổi theo, chinh phạt, đi đứng, làm lụng, nổi đây, bôn ba, phản sinh, chấn động, đề xướng, kính nể, ngăn ngừa, đầu, tha cho, nhân ái, sợ hãi, nói năng, cười, hỏi (gáy, kêu), âm (thanh), (mách) bảo, vui vẻ, tiếp tục giữ vững, xuất chinh.
Quái Tốn
Tốn là gió, sương, con gái cả, gái trinh, phụ nữ, vợ, quan nhân, khách buôn, gỗ dài, có bạch mao, thuốc, gà, cá, vải, giường, chăn gối, dây thừng, góc cạnh, cổ, cánh tay, tay, nhìn xuống, múa, hát, tháo gỡ, trắng, cao, nhập, nằm xuống, tiến thoái, không kết quả, gào thét hình sự, hiệu lệnh, phong tục, vạn điều nhân, thấy, bỏ vào,
Quái Khảm
Khảm là nước, mặt trăng, khe rãnh, sông suối, sông lớn, vực sâu, giếng. suối lạnh, mây, mưa, đức thánh, trung nam, (con trai dưới cả, trên út), khách, kẻ xấu, kẻ cướp, ba năm, ba trăm, đất rộng, ngựa, lợn, cáo, bụi gai, bụi cây; cung đạn, gông cùm, cung độ, nhíp xe, phép tắc, luật lệ, tội trạng, tai, thuận theo, mông đít, xác chết, máu, mệt nhọc, tấm lòng, chí hướng, nuối tiếc. lo lắng, sầu não, hối hận, rầu lòng, tâm bệnh, hiểm trở, ẩn náu, chuyện dữ, ham muốn, độc hại, luyện tập, tụ tập, trở về, nhiều, thường, đến, nhuận, điện, khó khăn, rượu thịt, cao (keo), hữu phu, trung hành.
Quái Ly
Ly là lửa, mặt trời, điện, đại nhân, trung nữ, mẹ, phụ nữ, em gái, chủ nhân, ác nhẫn, bụng, mặt trăng, họ (nhà cửa), quy phương, sừng, giáo mác, nhà tù, lưới săn, (cái) bình, bếp, dao, búa, tên, bay, chim, (con) bò, bò cái, sọc màu, màu vàng, thấy, đi qua, trí, đại cát, lông vũ, tôn (chén đựng rượu), nướng, đốt, ánh sáng chói lóa, chóp mũi, đắng.
Quái Cấn
Cấn là núi, đá, cát, tông miếu, môn đình, cung thất, thành trì, lò lửa, nhà ở, ngô, đường đi, huyệt. khưu (gò đống), hang tối, cây sào. bàn đá, thiếu nam, quân tử, hiển nhân, u nhân (thầy cúng), đệ tử, tiểu nhân, con côi, thằng hầu, gác chùa, mũi, tay, ngón tay, lưng, thịt thăn, đuôi, da, da thuộc, hổ, báo, chuột, ngôi sao nhỏ, mặt trời chiều, cây nhỏ, quả to, kê, hoa, dừng lại, thận trọng, giảm bớt, cầm lấy, dẫn, lấy, cầu được, dắt, nạp, nắm, vác, nhiều, hậu (dày), trung thực, tích đức, hiểu biết rộng. tín, tư (suy tư), nhỏ, xấu hổ, chấm hết, nhàn, ở, bãi bỏ, đề phòng, đảo lộn vị trí.
Quái Đoài
Đoài là đầm, thiếu nữ, em gái, em dâu, thiếp, bạn, hữu, vu (thầy bói), miệng lưỡi, ngôn thuyết, miệng. nhìn, giảng tập, dạy, đao phủ, chước (chén rượu), hưởng (thụ), hổ, dê, gia súc, bên phải, hướng tây, phía dưới, hắn, khuôn mặt đẹp, vàng bạc, sừng.
Ở trên là một số tượng cơ bản, thường dùng của Bát quái trong cuộc sống, tự nhiên mà Bốc Dịch sử dụng. Cần nên học thuộc, nắm rõ tượng loại này để có thể nhanh chóng suy đoán khi xem quẻ Dịch.
FanPage Phong thủy Kỳ Bách luôn cập nhật tin tức mới nhất.