Quẻ Lục Nhâm: Quẻ thể – cách là một số quẻ có cách cục đặc biệt như: Tam Quang, Tam Dương, Lục Nghi, Thời Thái… Những Quẻ Lục Nhâm này cũng đều dựa vào Tam truyền, thời thần… mà định ra.
Lục Nhâm Thể quẻ: Quẻ Long Đức
Thái Tuế cùng với Nguyệt tướng gồm làm một, thừa Quý Nhân mà phát dụng, gọi là quẻ Long Đức.
Thí dụ: năm Thân, tháng tư, ngày Ất Dậu, giờ Thìn, Thân tướng.
Dậu Đằng Xà | Tuất Chu Tước | Hợi Lục Hợp | Tý Câu Trần |
Thân Quý Nhân | Sửu Thanh Long | ||
Mùi Thiên Hậu | Dần Thiên Không | ||
Ngọ Thái Âm | Tỵ Huyền Vũ | Thìn Thái Thường | Mão Bạch Hổ |
Khóa 4 | Khóa 3 | Khóa 2 | Khóa 1 |
Tỵ Sửu | Sửu Dậu | Tý Thân | Thân Ất |
Quý Nhân Câu Trận Thái Thường | Thân Tý Thìn |
Xét: Thân là Thái Tuế, lại là Nguyệt tướng, thừa Quý Nhân phát dụng mà thành ra quẻ Long Đức.
Quẻ Quan Tước
Phàm phát dụng là một trong Dịch Mã của Thái Tuế, Nguyệt kiến, Nhật can, bổn mạng, lại có Thiên Khôi (Tuất), Thái Thường vào truyền, gọi là quẻ Quan Tước.
Thí dụ: năm Mùi, tháng Mão, ngày Đinh Hợi, giờ Tỵ, Tuất tướng, bổn mạng Quý Hợi.
Tuất Đằng Xà | Hợi Quý Nhân | Tý Thiên Hậu | Sửu Thái Âm |
Dậu Chu Tước | Dần Huyền Vũ | ||
Thân Lục Hợp | Mão Thái Thường | ||
Mùi Câu Trận | Ngọ Thanh Long | Tỵ Thiên Không | Thìn Bạch Hổ |
Khóa 4 | Khóa 3 | Khóa 2 | Khóa 1 |
Dậu Thìn | Thìn Hợi | Tỵ Tý | Tý Đinh |
Thiên Không Đằng Xà Thái Thường | Tỵ Tuất Mão |
Xét: Tỵ hòa phát dụng vừa hay là Dịch Mã của năm Mùi, tháng Mão, ngày Hợi và bổn mạng Hợi. Tuất là Thiên Khôi, mạt truyền thừa Thái Thường, Dịch Mã là thần sứ mạng, Thiên Khôi là cái ấn, Thái Thường là giải mũ của người làm quan, nên tượng trưng cho thăng quan tiến tước nên gọi là quẻ Quan Tước.
Lục Nhâm Thể quẻ: Quẻ Phú Quý
Quý Nhân thừa vượng tướng, mà phát dụng lại lâm Nhật can, Thời chi, Hành niên, trên dưới sinh nhau gọi là quẻ Phú Quý.
Thí dụ: tháng 11, ngày Kỷ Mão, giờ Thìn, Sửu tướng, Hành niên ở Mão.
Dần (Tước) | Mão (Hợp) | Thìn (Câu) | Tỵ (Long) |
Sửu (Xà) | Ngọ (Không) | ||
Tý (Quý) | Mùi (Hổ) | ||
Hợi (Hậu) | Tuất (Âm) | Dậu (Huyền) | Thân (Thường) |
Dậu Tý | Tý Mão | Sửu Thìn | Thìn Kỷ |
Quý Huyền Không | Tý Dậu Ngọ |
Xét Tý thuộc thủy phát dụng, mà tháng 11 là vượng khí của Tý thủy, trên thừa thiên bàn Quý nhân, lâm địa bàn Mão mộc, thời chi và hành niên cũng ở Mão (địa bàn) trên dưới thủy và mộc sinh nhau, có tượng đã giàu mà lại sang, nên gọi là quẻ Phú Quý.
Quẻ Hiên Cái
Đăng Quang (Ngọ) phát dụng, trung truyền, mạt truyền làThái Xung (Mão), Thần Hậu (Tý) gọi là quẻ Hiên Cái.
Thí dụ: ngày Giáp Tý, giờ Mão, Tý tướng.
Dần | Mão | Thìn | Tỵ |
Sửu | Ngọ | ||
Tý | Mùi | ||
Hợi | Tuất | Dậu | Thân |
Ngọ Dậu | Dậu Tý | Thân Hợi | Hợi Giáp |
Ngọ Mão Tý |
Xét phát dụng là Ngọ, Ngọ là ngựa trời, trung truyền là Mão, Mão là xe trời, mạt truyền là Tý, Tý là thần Hoa Cái (cây lọng). Gặp quẻ này như cưỡi xe có 4 ngựa kéo, trên che lọng tốt, nên gọi là quẻ Hiên Cái .
Quẻ Chú Ấn
Tỵ hỏa phát dụng, trung, mạt truyền là Tuất, Mão gọi là quẻ Chú Ấn.
Thí dụ : ngày Bính Tý, giờ Mùi, Tý tướng .
Tuất | Hợi | Tý | Sửu |
Dậu | Dần | ||
Thân | Mão | ||
Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn |
Tuất Tỵ | Tỵ Tý | Mão Tuất | Tuất Bính |
Tỵ Tuất Mão |
Xét tam truyền Tỵ, Tuất, Mão. Tỵ là các lò đúc, Mão là con dấu, Tuất là khuôn con dấu, Tân kim ở trong Tuất, gặp Bính hỏa ở trong Tỵ tác hợp, hun đúc luyện thành phù ấn, cho nên gọi là quẻ Chú Ấn (đúc con dấu). Mão lại là bánh xe cho nên lại có tên là quẻ Chú Ấn – Thừa Hiên (đúc con dấu – cưỡi xe).
- FanPage Phong thủy Kỳ Bách luôn cập nhật tin mới nhất.