Hào Nguyên đường muốn tìm được thì phải tính trên giờ âm hay dương. Âm dương của giờ không phải là địa chi âm hay dương mà là tính theo chu kỳ, từ Tý đến Tỵ là giờ Dương, Ngọ đến Hợi là giờ Âm.
Giờ dương là những giờ Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ
Giờ âm là những giờ Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi
An Nguyên đường dựa vào âm dương của từng hào trong quẻ Hà Lạc. Ví dụ: quẻ Thiên Trạch Lý có ngoại quái là Càn gồm 3 hào dương, nội quái là Đoài gồm hai hào dương, một hào âm.
Giờ dương phải theo hào dương đầu tiên từ hào sơ tính lên (từ dưới lên), hào âm cũng vậy. Khởi dương từ Tý, khởi âm từ Ngọ, đếm đến giờ sinh, dừng tại hào nào thì an Nguyên đường vào đó.
Đối với quẻ chỉ có 1 cho đến 2 hào âm hoặc dương
2 địa chi liên tục của giờ dương và giờ âm là Tý – Sửu, Ngọ – Mùi phải cùng trên hào đầu tiên. Tức Tý – Sửu trên hào dương dầu tiên, Ngọ – Mùi trên hào âm đầu tiên.
Khi đếm hết Tý – Sửu hoặc Ngọ – Mùi mà chưa đến giờ sinh, tiếp tục đếm trên hào cùng âm dương của giờ. Mỗi giờ một hào.
Khi đã hết hào cùng âm dương với giờ mà vẫn chưa đến giờ sinh, đếm tiếp từ hào dưới cùng khác âm dương với giờ. Khi đếm hào khác âm dương với giờ, phải tránh hết các hào đã đếm.
Ví dụ 1:
Người sinh vào giờ Dậu, được quẻ Tiên thiên là Sơn thiên Đại Súc, ta an hào Nguyên đường như sau:
Quẻ Sơn Thiên Đại Súc có ngoại quái là Cấn, nội quái là Càn:
–––––– | Hào thượng: Dương | ||
–– –– | Hào ngũ: Âm | Thân | |
–– –– | Hào tứ: Âm | Ngọ – Mùi | |
–––––– | Hào tam: Dương | Hợi | |
–––––– | Hào Nhị: Dương | Tuất | |
–––––– | Hào sơ: Dương | Dậu | Hào Nguyên Đường |
Sinh giờ Dậu tức là giờ âm, vậy phải tìm hào âm đầu tiên là hào tứ. Khởi đếm Ngọ – Mùi cùng trên hào tứ, vẫn chưa đến giờ sinh, vậy phải đếm tiếp: Thân ở hào ngũ cũng là hào âm vẫn chưa đến giờ sinh. Đếm tiếp từ hào dương đầu tiên từ dưới lên (trong trường hợp này là hào sơ) là Dậu. Vậy an Nguyên Đường vào đó
Ví dụ 2
Sinh giờ Dương (từ Tý đếnTỵ), chẳng hạn giờ Thìn. Gặp quẻ Địa Trạch Lâm có 2 hào Dương. Khởi đếm giờ Tý từ hào Dương đầu tiên, đến giờ sinh ở hào nào thì đặt Nguyên Đường ở hào đó.
–– –– | Âm | ||
–– –– | Âm | Tỵ | |
–– –– | Âm | Thìn | Hào Nguyên Đường |
–– –– | Âm | Mão | |
–––––– | Dương | Dần | |
–––––– | Dương | Tý – Sửu |
Đối với quẻ có đủ 3 hào âm hoặc dương
Có đủ 3 hào âm dương, đủ dùng cho 6 giờ dương hoặc âm. Cách đếm như sau:
Mỗi giờ 1 hào, từ hào dưới cùng đếm lên. Nếu chưa tới giờ sinh thì tiếp tục quay lại đếm từ dưới lên cho đến giờ sinh. An Nguyên Đường vào đó.
Ví Dụ:
Sinh giờ Thìn, được quẻ Lôi Trạch Quy Muội: 3 hào âm và 3 hào dương
–– –– | Âm | ||
–– –– | Âm | ||
–––––– | Dương | Dần | |
–– –– | Âm | ||
–––––– | Dương | Sửu — Thìn | Hào Nguyên Đường |
–––––– | Dương | Tý — Mão |
Giờ Thìn thuộc dương, nên khởi Tý từ hào sơ là hào dương. Tuần tự mỗi hào một giờ. Vẫn chưa đến giờ sinh, quay lại đếm tiếp từ hào đầu tiên. Đến giờ Thìn thì dừng lại, an Nguyên Đường vào đó.
Đối với quẻ có 4 đến 5 hào âm hoặc dương
Cũng khởi dương theo dương, âm theo âm. Nhưng đối với những quẻ này, không đếm lại mà đếm tiếp từ dưới lên.
Ví dụ:
Sinh giờ Tỵ, được quẻ Thiên Lôi Vô Vọng: 4 hào dương, 2 hào âm:
–––––– | Dương | Mão | |
–––––– | Dương | Dần | |
–––––– | Dương | Sửu | |
–– –– | Âm | Tỵ | Hào Nguyên Đường |
–– –– | Âm | Thìn | |
–––––– | Dương | Tý |
Khởi giờ Tý từ hào sơ, đếm hết hào dương, tiếp tục đếm luôn hào âm, đến giờ sinh, an Nguyên Đường vào đó.
Đối với quẻ thuần hào
Đối với hai quẻ thuần hào (Càn, Khôn), có phân Âm Dương, Nam Nữ, Đông Chí và Hạ Chí.
Quẻ Càn
Đối với Nam mệnh:
Sinh giờ Dương, Khởi Tý từ hào sơ. Chỉ dùng ba hào dưới.
–––––– | Dương | ||
–––––– | Dương | ||
–––––– | Dương | ||
–––––– | Dương | Dần — Tỵ | |
–––––– | Dương | Sửu — Thìn | |
–––––– | Dương | Tý — Mão |
Sinh giờ Âm, khởi Ngọ từ hào Tứ:
–––––– | Dương | Thân — Hợi | |
–––––– | Dương | Mùi — Tuất | |
–––––– | Dương | Ngọ — Dậu | |
–––––– | Dương | ||
–––––– | Dương | ||
–––––– | Dương |
Đối với Nữ mệnh:
Sinh giờ Dương:
Sau Đông Chí, trước Hạ Chí: Dùng 3 hào trên, lại đếm từ hào thượng xuống:
–––––– | Dương | Tý — Mão | |
–––––– | Dương | Sửu — Thìn | |
–––––– | Dương | Dần — Tỵ | |
–––––– | Dương | ||
–––––– | Dương | ||
–––––– | Dương |
Sau Hạ Chí, trước Đông Chí: Giống như quẻ Càn của Nam mệnh.
Sinh giờ Âm
Sau Đông Chí, trước Hạ Chí: Khởi Ngọ từ hào 3, đếm ngược xuống:
–––––– | Dương | ||
–––––– | Dương | ||
–––––– | Dương | ||
–––––– | Dương | Ngọ — Dậu | |
–––––– | Dương | Mùi — Tuất | |
–––––– | Dương | Thân — Hợi |
Sau Hạ Chí, trước Đông Chí: Giống quẻ Càn của Nam mệnh.
Quẻ Khôn:
Giống như quẻ Càn, nhưng Nam nữ ngược nhau: Nam mệnh thì phân Đông Chí Hạ Chí, Nữ mệnh không luận đến nhị chí.
Fanpage Phong thủy Kỳ Bách luôn cập nhật tin mới nhất.