Lục thú động biến và Nguyệt phá

Lục thú động biến và Nguyệt phá là yếu tố quan trọng trong dự đoán. Muốn suy đoán cặn kẽ, phải xét đến Lục Thú và Nguyệt Phá.

Lục thú động biến

Thanh Long

Động thì trợ giúp Dụng thần, cả tài lẫn lộc đều tấn tiến, lại có phúc vô cùng. Nếu Thanh Long ở Cừu thần và Kỵ thần thì vô ích lại vì tửu sắc mà gây họa.

Chu Tước

Động thì vượng về việc văn thư. Nếu hợp với Sát thần thì nhọc sức nhiều mà không ích chi, lại có thị phi khẩu thiệt đều. Nếu động mà sinh Thân thì ích lợi cho mình.

Câu Trần

Động thì có biến động, lo âu về điền sản. Nếu ở Kỵ thần thì nhiều năm bôn ba vất vả. Nếu sinh Dụng thần là tốt, còn an tĩnh thì cũng không xấu.

Đằng Xà

Trì Quan quỷ mà bị hình thương, khắc thì có lo lắng ràng buộc, lại có chiêm bao lạ do ma quỷ ngầm phá rối. Nếu ở hào Mộc mà gặp Không thì gặp ngày xung thì chẳng tránh được hung tai.

Bạch Hổ

Động thì có trùng tang, việc ác xấu, việc quan hung họa và bệnh hoạn. Bạch Hổ trì hào Kim mà động thì khắc hại nhân khẩu. Nếu ở hào Hỏa mà sinh Thân thì chẳng như nói trên.

Huyền Vũ

Động thì nhiều ám muội. Nếu ở hào Quan thì có giặc tấn công. Nếu ở hào sinh Thế thì tà ác chẳng phạm tới được. Huyền Vũ ở Cừu thần, Kỵ thần thì có họa đạo tặc.

Lục thú động biến và Nguyệt phá là những yếu tố rất quan trọng trong dự đoán. Một quẻ Dịch luôn có Lục Thú và Nguyệt Phá, muốn suy đoán cặn kẽ, cần phải xét đến

NGUYỆT PHÁ ĐỊNH LỆ

Tháng Âm Lịch bắt đầu theo tiết khí, không theo các ngày đầu tháng. Như tháng Giêng gọi là tháng Dần khởi đầu từ tiết Lập Xuân. Tháng hai gọi là tháng Mão khởi đầu từ tiết Vũ Thủy… Mỗi năm Âm lịch gồm 12 tháng, không ảnh hưởng đến tháng Nhuận, đủ thiếu trong Âm lịch.

Nguyệt Phá là xung của chi tháng đó.

  • – Tháng Giêng, tiết Lập Xuân, kiến Dần, Nguyệt phá là Thân.
  • – Tháng Hai, tiết Kinh Trập, kiến Mão, Nguyệt phá là Dậu
  • – Thàng Ba, tiếtThanh Minh, kiến Thìn, Nguyệt phá là Tuất.
  • – Tháng Tư, tiết Lập Hạ, kiến Tị, Nguyệt phá là Hợi.
  • – Tháng Năm, tiết Mang Chủng, kiến Ngọ, Nguyệt phá là Tý
  • – Tháng Sáu, tiết Tiểu Thử, kiến Mùi, Nguyệt phá là Sửu.
  • – Tháng Bảy, tiết Lập Thu, kiến Thân, Nguyệt phá là Dần.
  • – Tháng Tám, tiết Bạch Lộ, kiến Dậu, Nguyệt phá là Mão.
  • – Tháng Chín, tiết Hàn Lộ, kiến Tuất, Nguyệt phá là Thìn.
  • – Tháng Mười, tiết Lập Đông, kiến Hợi, Nguyệt phá là Tỵ.
  • – Tháng Một, tiết Đại Tuyết, kiến Tí, Nguyệt phá là Ngọ.
  • – Tháng Chạp, tiết Tiểu Hàn, kiến Sửu, Nguyệt phá là Mùi.

Phong thủy Kỳ Bách

FanPage Phong thủy Kỳ Bách luôn cập nhật tin tức mới nhất.

Để lại một bình luận