Bát tự dùng can chi hợp hóa để hiểu được tính cách con người. Can chi hợp hóa thiên biến vạn hóa. Có thể hợp thì có không thể hợp. Có thể hóa thì lại có không thể hóa. Trong Bát tự, khi hợp, hóa thì can chi mất đi tính chất vốn có của nó.
Tháng Dần, Lập Xuân
- Đinh Nhâm hóa Mộc (chánh hóa)
- Mậu Quý hóa Hỏa (thứ hóa)
- Ất Canh hóa kim
- Bình Tân không hóa (trụ có thân Tý Thìn có thể hóa)
- Giáp Kỷ không hóa (Mộc thịnh không hóa)
- Dần Ngọ Tuất hóa Hỏa
- Hợi Mão Mùi hóa Mộc
- Thân Tý Thìn không hóa
- Tỵ Dậu Sửu phá tượng
- Thìn Tuất Sửu Mùi thất địa
Tháng Mão, Kinh Trập
- Đinh Nhâm hóa Mộc
- Mậu Quý hóa Hỏa
- Ất Canh hóa kim
- Bính Tân Thủy khí không hóa
- Giáp Kỷ không hóa
- Dần Ngọ Tuất hóa Hỏa
- Hợi Mão Mùi hóa Mộc
- Thân Tý Thìn không hóa
- Tỵ Dậu Sửu thuần hình
- Thìn Tuất Sửu Mùi tiểu thất
Tháng Thìn, Thanh Minh
- Đinh Nhâm không hóa
- Mậu Quý hóa Hỏa
- Ất Canh thành hình
- Bính Tân hóa Thủy
- Giáp Kỷ ám tú (chánh hóa)
- Dần Ngọ Tuất hóa Hỏa
- Hợi Mão Mùi không hóa
- Thân Tý Thìn hóa Thủy
- Tỵ Dậu Sửu thành hình
- Thìn Tuất Sửu Mùi vô tín
Tháng Tỵ, Lập Hạ
- Đinh Nhâm hóa Hỏa
- Mậu Quý hóa Hỏa (chánh hóa)
- Ất Canh kim tú (bốn tháng sinh kim có thể hóa)
- Bình Tân hóa Hỏa
- Giáp Kỷ vô vị
- Dần Ngọ Tuất hóa Hỏa
- Hợi Mão Mùi không hóa
- Thân Tý Thìn thuần hình
- Tỵ Dậu Sửu thành khí
- Thìn Tuất Sửu Mùi bần quản
Tháng Ngọ, Mang Chủng
- Đinh Nhâm hóa Hỏa (không hóa Mộc)
- Mậu Quý phát quý (hóa Hỏa)
- Ất Canh vô vị
- Bính Tân đoan chánh (không hóa)
- Giáp Kỷ không hóa
- Dần Ngọ Tuất chân Hỏa
- Hợi Mão Mùi thất địa
- Thân Tý Thìn hóa dung
- Tỵ Dậu Sửu Tân khổ
- Thìn Tuất Sửu Mùi thân tiện
FanPage Phong thủy Kỳ Bách luôn cập nhật tin mới nhất.