Tương quan giữa 12 Địa Chi trong phong thủy là điểm mấu chốt để luận giải các vấn đề. Liên quan đến nhà cửa, sinh mệnh…. tất cả đều chịu ảnh hưởng của các mối tương quan này. Trong phong thủy, nên chú trọng việc xem xét những mối tương quan giữa các địa chi với nhau.
Về Tương quan giữa 12 Địa Chi, tồn tại những mối quan hệ như sau:
- Nhị hợp: có 6 nhị hợp
- Tam hợp: có 4 tam hợp.
- Tương xung: có 6 tương xung
- Đối xung có 6 đối xung (tứ hành xung)
- Tương phá: có 6 tương phá.
- Tương hình: Có tự hình – Nhị hình – 2 tam hình
Nhị hợp
Gồm có sáu cặp:
Tý – Sửu hợp hóa Thổ
Dần – Hợi hợp hóa Mộc
Mão – Tuất hợp Hóa
Thìn – Dậu hợp hóa Kim
Tị – Thân hợp hóa Thủy
Ngọ – Mùi. hợp hóa Thổ
Những mối tương quan này thường là tốt
Lưu ý: Các cặp hợp nhau đối xứng qua trục đứng giữa ngón giữa và ngón áp út.
Tam hợp và Tam hội:
Gồm có 4 bộ tam hợp:
Thân – Tý – Thìn: Thủy cục – Hội ở phương Bắc thủy: Hợi – Tý – Sửu
Dần – Ngọ – Tuất: Hỏa cục – Hội ở phương Nam: Tỵ – Ngọ – Mùi
Tỵ – Dậu – Sửu: Kim cục – Hội ở phương Tây: Thân – Dậu – Tuất
Hợi – Mão – Mùi: Mộc cục – Hội ở phương Đông – Dần – Mão – Thìn
Riêng Thổ cục gồm Thìn – Tuất – Sửu – Mùi tại trung cung
Lưu ý: Các địa chi trong Tam hợp cách đều nhau 4 cung tính từ vị trí của nó. VD Tỵ – Dậu – Sửu thì đếm xuôi từ Tỵ: Ngọ 1, Mùi 2 Thân 3 Dậu 4. Tỵ đếm ngược: Thìn 1, Mão 2, Dần 3, Sửu 4.
Tam hợp còn dùng để tính ra tam sát và tam tai…
Tương xung
Gồm có 6 cặp xung nhau: Tý – Ngọ; Sửu – Mùi; Dần – Thân; Mão – Dậu; Thìn – Tuất; Tỵ – Hợi.
Về bản chất, các cặp này khắc nhau về hành, đối nhau vì cùng âm hoặc cùng dương.
Bản chất lục xung
Tý – Ngọ tương xung, Tý thủy xung khắc Ngọ hỏa, nhưng Ngọ hỏa chỉ là xung mà không khắc. Mão – Dậu tương xung, Dậu kim khắc Mão mộc. Nhưng Mão mộc lại chỉ xung không khắc. Dần Thân tương xung, Thân kim khắc với Dần mộc, nhưng Dần mộc chỉ xung mà không khắc. Tỵ Hợi tương xung, Hợi thủy khắc Tỵ hỏa, nhưng Tỵ hỏa lại xung mà không khắc.
Tứ hành xung
Gồm có 3 bộ: Dần – Thân – Tỵ – Hợi; Thìn – Tuất – Sửu – Mùi; Tý – Ngọ – Mão – Dậu. Trong đó có các cặp tương xung nhau như lục xung. Nhưng trong tứ hành xung lại có các cặp nhị hợp như Dần – Hợi, Tỵ – Thân, Ngọ – Mùi, Thìn – Tuất, Mão – Dậu, Tý – Sửu..
Tứ hành xung thực chất là tổ hợp của 2 cặp trực xung: Dần Thân xung, Tỵ Hợi xung; Tý Ngọ xung, Mão Dậu xung; Thìn Tuất xung, Sửu Mùi xung.
Lục hại
Tý xung Ngọ, Ngọ hợp với Mùi nên Tý tương hại Mùi
Sửu xung Mùi, Mùi hợp với Ngọ nên Sửu và Ngọ tương hại
Dần xung Thân, Thân hợp với chi Tị nên Dần tương hại Tị
Mão xung Dậu, Thìn với Dậu nên Mão và Thìn tương hại
Tuất xung Thìn, Thìn hợp Dậu nên Tuất và Dậu tương hại
Hợi xung Tị, Tị hợp Thân nên Hợi và Thân tương hại
Những chi tương hại này luôn đối lập âm dương với nhau: Tý dương – Mùi âm, Sửu âm – Ngọ dương…
Lục phá
Những cặp lục phá này có âm dương trái ngược nhau. Cụ thể có 6 cặp lục phá của nhau là: Tý – Dậu; Tuất – Mùi; Thân – Tỵ; Ngọ – Mão; Thìn – Sửu; Dần – Hợi
Tứ Tuyệt
Tý tuyệt Tỵ (Tý Dương Thủy khắc Tỵ âm Hỏa)
Hợi tuyệt Ngọ (Hợi Âm Thủy khắc Ngọ dương Hỏa)
Dậu tuyệt Dần (Âm Kim Dậu khắc Dần dương Mộc)
Thân tuyệt Mão (Dương Kim Thân khắc Mão âm Mộc)
Tứ Tuyệt là có 4 cặp đôi địa chi khắc nhau tuyệt đối trong 12 con giáp.
5 Bình luận